Cấu trúc các loại câu so sánh trong tiếng anh năm 2024

So sánh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kỳ thi (IELTS, TOEFL ,TOEIC), các dạng câu so sánh được sử dụng rất nhiều và phổ biến. Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm hiểu một số kiến thức về dạng câu này nhé.

1. So sánh bằng (Equality)

Cấu trúc: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ví dụ: She is as beautiful as her sister He is as stupid as his friend

2. So sánh hơn (Comparative)

Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun Ví dụ: He is taller than his father. She speak English more fluently than her friend.

Cấu trúc các loại câu so sánh trong tiếng anh năm 2024

Bảng một số tính từ so sánh đặc biệt cần nhớ

3. So sánh hơn nhất (Superlative)

Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun. Ví dụ: She is the most beautiful girl I have ever seen. This is the longest river in the world.

Chú ý: - Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest) - Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest) - Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)

Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email: [email protected]

Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh thông thường bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Khi tự học tiếng Anh hay trong trường lớp, ít nhiều bạn sẽ gặp các dạng câu so sánh. Vậy nên, để học tốt tiếng Anh tại nhà và giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề một cách lưu loát, bạn cần phân biệt rõ 3 cấu trúc so sánh này.

Về cơ bản, tính từ có hai loại là tính từ ngắn và tính từ dài.

a, Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết

Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et

Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

b, Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn

Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên

Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)

Ngoài ra, có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ: clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản)

Cấu trúc các loại câu so sánh trong tiếng anh năm 2024

Tình từ có hai loại loại là tính từ ngắn và tính từ dài.

I. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh

1. So sánh hơn kém với tính từ/trạng từ ngắn:

Cấu trúc: S + V + Adj/Adv + -er + than O

Ví dụ:

Today is hotter than yesterday.

Tom came later than Mary.

She learns Mathematics better than her brother.

2. So sánh hơn kém với tính từ/trạng từ dài:

Cấu trúc: S + V + more/less + Adj/Adv + than O

Ví dụ:

This sofa is more comfortable than that one.

She drives more carefully than I do.

This hat is more beautiful than that one.

Lưu ý: Muốn diễn tả mức độ hơn-kén ta có thể dụng các trạng từ sau:

1, Far/A lot/Much/A little/A bit

Ví dụ: He is a lot/a little taller than me.

2, Far from = Less than = không được/không/chưa

Ví dụ: The situation is far from clear.

I think he was less than honest with me.

II. Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh

1. Dạng khẳng định trong câu so sánh bằng

Cấu trúc: S + be + as + tính từ (ngắn/dài)/trạng từ + as + O

Ví dụ: She can explain that question as clearly as her teacher.

2. Dạng phủ định trong câu so sánh bằng

Cấu trúc: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ví dụ: She is not as tall as her elder sister.

Bên cạnh đó. khi diễn đạt so sánh bằng nhau hoặc như nhau bạn cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as.

Cấu trúc: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ví dụ: My house is as high as his. = My house is the same height as his.

\= The height of my house is the same as his.

Cấu trúc các loại câu so sánh trong tiếng anh năm 2024

So sánh bằng là một trong ba cấu trúc so sánh cơ bản trong Tiếng Anh.

III. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

1. So sánh hơn nhất với tính từ/trạng từ ngắn:

Cấu trúc: S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ:

Nam is the tallest in our class.

Anne is the youngest person in my office.

This is the highest building in our city.

2. So sánh hơn nhất với tính từ/trạng từ dài:

Cấu trúc: S + V + the + most/least + Adj/Adv + than O

Ví dụ:

This movie is the most boring film I’ve ever watched.

She is the most beautiful person I’ve met.

Nam is the most intelligent student in my class.

Chú ý: Để nhấn đối với câu so sánh hơn nhất, ta có thể dùng “by far”

Ví dụ: He is by far the most professional (person) in the company.

IV. Cấu trúc câu so sánh đồng tiến trong tiếng Anh

1. Càng ngày càng

Cấu trúc: S + be + Adj ngắn-er and Adj ngắn-er

Ví dụ: It's getting colder and colder.

Cấu trúc: S + be + more and more + Adj dài

Ví dụ: She is more and more beautiful.

2. Càng A, thì càng B

Cấu trúc: The so sánh hơn/kém, the so sánh hơn/kém

Ví dụ:

The harder you study, the better your exam results.

The more careful you are, the less mistakes you make.

Cấu trúc các loại câu so sánh trong tiếng anh năm 2024

Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại.

V. Cấu trúc so sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng Anh

Cấu tạo: S +V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Chú ý:

  • Khi sử dụng so sánh bội, phải xác định danh từ đếm được hay không đếm được để sử dụng “much” hay “money”.
  • Sử dụng Twice = two times, có nghĩa là gấp 2 lần.

Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last year

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cần thiết trong cả văn viết cũng như giao tiếp. Nhất là với các bạn học sinh, so sánh trong tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và 10 sử dụng rất nhiều, hầu như đều xuất hiện trong các bài kiểm tra. Do đó, hãy dành thời gian củng cố lại kiến thức này và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Nếu bạn muốn có môi trường để áp dụng thực tế những kiến thức trên trong giao tiếp, thì hãy tham khảo ngay khóa học Vượt ngưỡng của mình nhé! Bấm vào link dưới đây để tham khảo:

Có bao nhiêu loại câu so sánh trong tiếng Anh?

3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Biện pháp so sánh tiếng Anh là gì?

Biện pháp tu từ tiếng Anh so sánh (simile) So sánh là là biện pháp tu từ tiếng Anh được dùng để đối chiếu hai hay nhiều sự vật, sự việc với nhau. Hai hay nhiều đối tượng được đề cập ở đây là hai hoặc nhiều đối tượng khác nhau, được đối chiếu với nhau bởi cách nói Việc này/Cái này giống như, như là Việc kia/Cái kia.

Khi nào dùng tính từ trong câu so sánh?

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau: Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).

Thế nào là trạng từ ngân?

Trạng từ ngắn là gì trong tiếng Anh? Trong tiếng Anh, trạng từ ngắn (short adverbs) là những trạng từ có một âm tiết, được sử dụng để diễn tả tính chất, hoặc tình trạng của một hành động. Đặc điểm của short adverbs là chúng thường bao gồm chỉ một từ, không có hậu tố “-ly” như trạng từ thường.