Trong bài học này chúng ta sẽ học về các cách cấu tạo từ trong tiếng Anh các cấu trúc, cấu tạo và các biến thể của từ.
Xem bài tiếp theo: Bài 2. Cấu tạo từ - Tiết 2 Bài 3: Danh từ - Tiết 1
Cấu tạo từ trong tiếng Anh - Tiết 1
VD: Happy = Hạnh phúc biến thể có nhiều dạng như: Unhappy, happines, unhappines Vậy có nghĩa là từ một từ gốc là Happy chúng ta có thể suy luận theo một số biến thể và dịch nghĩa chúng giúp cho việc học và nhớ từ vựng tiếng Anh được tốt hơn.
Thông thường cấu tạo từ được chia làm hai loại chính:
Tiền tố và hậu tố. Tiền tố như ở trên là từ "unhappy" (thêm un vào trước từ gốc) Hậu tố như ở trên là "happines (thêm es vào sau từ gốc) Ngoài ra cũng có dạng kết hợp như "unhappines" (là kết hợp cả tiền tố và hậu tố)
QUY TẮC CẤU TẠO TỪ
A. LÝ THUYẾT
I. TỪ ĐƠN: (danh từ, tính từ, trạng từ) 1. Danh từ: *Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ
(subject) hoặc tân ngữ (object) trong câu, có thể làm bổ ngữ của dộng từ “tobe”
hay làm tân ngữ của giới từ *Quy tắc cấu tạo danh từ
Ex:
Teach (v): dạy Teacher (n):
giáo viên
Drive (v): láy, chạy (xe) Driver (n): Tài
xế
Lie (v): nói dối Liar (n): kẻ
nói dối
Beg (v): ăn xin Beggar (n): kẻ
ăn mày
Visit (v): viếng thăm Visitor (n):
người viếng thăm
Act (v): hành động, diễn Actor (n): nam
diễn viên
Ex: Act (v): hành động, diễn Action (n):
hành động, hành vi.
Swim (v): bơi Swimming (n):
môn bơi lội
Conclude (v): kết luận, chấm
dứt Conclusion (n):
phần kết luận
Develop (v): xây dựng, phát
triển Development (n):
sự phát triển
Invent (v): phát minh Invention (n):
sự phát minh
Ex:
Free (adj): tự do Freedom (n): sự
tự do
Wise (adj): khôn ngoan Wisdom (n): sự
khôn ngoan
King (n): vua Kingdom (n):
vương quốc
Ex:
Child (n): đứa trẻ Childhood (n):
thời thơ ấu
Brother (n): anh (em) trai Brotherhood (n):
tình anh em
Neighbour (n): hàng xóm Neighbourhood
(n): tình xóm làng
Ex:
Patriotic (adj): yêu nước Patriotrism (n):
Chủ nghĩa yêu nước
Colonial (adj): thực dân Colonialism (n):
Chủ nghĩa thực dân
Ex: Happy (adj): hạnh phúc Happiness (n):
sự hạnh phúc
Lazy (adj): lười biếng Laziness (n): sự
lười biếng
Ill (adj): bệnh Illness (n): bệnh
Loyal (adj): trung thành Loyalty (n):
lòng trung thành
Possible (adj): có thể được Possibility (n):
khả năng
Ex: Assist (v): hỗ trợ Assistant (n):
phụ tá
Account (v): giải thích Accountant (n): viên kế toán
*Chuyển đổi tính từ thành danh từ Ex:
Angry (adj): bực bội, tức giận anger (n): sự
phẫn nộ
Brave (adj): can đảm Bravery (n): sự
dũng cảm
Famous (adj): nổi tiếng Fame (n): danh
tiếng
*Chuyển đổi động từ thành danh từ Ex: Choose
(v): chọn Choice (n): sự
lựa chọn
Prove (v): chứng minh Proof (n): bằng
chứng
Sing (v): hát Song (n): bài
hát
2. Tính từ:
*Tính
từ đứng trước danh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó, tính từ
đứng sau “tobe” hoặc “linking verbs”, tính từ có thể đi theo cụm, tính từ có thể
đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao. *Quy tắc cấu tạo tính từ:
Ex: Eat (v): ăn Eatable (adj):
ăn được
Notice (v): chú ý Noticeable
(adj): đáng chú ý
Access (v): truy cập Accessible
(adj) có thể truy cập
Ex: Sense (n): cảm giác Sensible (adj):
cảm giác được
Honour (n): danh dự, danh giá
Honourable
(adj): đáng kính
Ex: Center (n): trung tâm Central (adj):
trung tâm
Nation (n): quốc gia National (adj):
thuộc về dân tốc
Industry (n): ngành công
nghiệp Industrial
(adj):công nghiệp
Ex: Child
(n): trẻ em Childish (adj):
ấu trĩ
Fool (n): người đần độn Foolish (adj):
ngu xi, đần độn
*Chuyển
động từ thành tính từ Ex:
Obey (v): vâng lời Obedient (adj):
ngoan ngoãn
*Chuyển danh từ thành tính từ Ex:
Confidence (n): sự tự tin Confident
(adj): tự tin
Difference (n): sự khác nhau
Different
(adj): khác nhau
*Ngoài ra, còn rất nhiều dạng khác, trên đây
chỉ là một số dạng quan trọng.
3. Trạng từ
*Quy tắc
cấu tạo trạng từ: để tạo nên trạng từ ta thêm đuôi “ly” vào tính
từ
*Một
số trường hợp “y” chuyển thành “i” và thêm “ly” Ex:
lucky luckily : may mắn
happy happily : vui vẻ,
hạnh phúc
*Một số trạng từ với tính từ viết giống nhau Ex:fast, late, early, hard.
*Lưu ý: “hard”, “hardly” ,
“late”, “lately” đều là trạng từ nhưng nghĩa khác nhau
Word
Meaning
Hard
Khó khăn,chật vật, hết sức cố gắn
Hardly
Hầu như không
Late
Muộn, trễ, chậm
Lately
Vào thời gian gần đây, mới đây
II.
TỪ GHÉP 1. Danh từ ghép
*Phần
lớn danh từ ghép được cấu thành bởi:
Quy tắc
Ví dụ
A tennis club (câu lạc bộ quần vợt.) A telephone bill (hóa đơn điện thoại.) A train journey (chuyến đi bằng tàu hỏa.)
A swimming pool (hồ bơi) A sleeping bag (túi ngủ) Washing powder (bột giặt)
A greenhouse (nhà kính)
A blackboard (bảng viết) Quicksilver (thủy ngân)
*Một
số ít danh từ ghép có thể gồm 3 từ hoặc nhiều hơn: Ex: Merry-go-round:
trò chơi ngựa quay
Forget-me-not: hoa lưu
ly
Mother-in-law: mẹ chồng/ mẹ vợ
*Danh
từ ghép có thể được viết như:
- Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
- Hai từ có gạch nối ở giữa:
waste-bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
- Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa)
*Trong
cấu tạo “danh từ + danh từ” ,danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có
trường hợp ở dạng số nhiều: Ex: A
vegetable garden: vườn rau.
An eye test: kiểm tra
mắt.
A sports shop: cửa
hàng bán đồ thể thao.
A goods train: tàu chở
hàng.
2. Tính từ ghép:
*Tính
từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ khác nhau và được dùng như một từ
duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
Bằng cách
thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền
tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc
hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta
có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh
*Hậu
tố tạo động từ: -
ise/ ize: modernize, popularize, industrialize,… -
ify: beautify, purify, simplify,... *Tiền tố phủ định của tính từ:
Tiền tố phủ đinh
Ví dụ
Im- (đứng trước tính từ bắt đầu bằng m hoặc p)
Immature, impatient
Ir- ( đứng trước tính từ bắt đầu bằng r)
Irreplaceable, irregular
Il- (đứng trước tính từ bắt đầu bằng l)
Illegal, illegible, illiterate
In-
Inconvenient, inedible
Dis-
Disloyal, dissimilar
Un-
Uncomfortable, unsuccessful
*Lưu ý:
-Đối với tiền tố in-/ im- , ngoài nghĩa phủ
định chúng còn mang nghĩa “bên trong, vào trong” Ex:
internal, income,…import,…
-Các tiền tố un- và dis-
còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ (tie >< untie , appear/ disapper,…) hoặc đảo ngược hành động
của động từ (disbelieve, disconnect,
dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap,…)
-Ngoài ra còn có các tiền tố phủ định
de-
và non-
(decentralize, nonsense,…)
Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm
Friendship, citizenship, musicianship, membership
B.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu
1: He cycled ____ and had an accident
A. careful.
B. careless.
C. carefully.
D. carelessly.
Câu 2: Peter _____ opened the door of
the cellar, wondering what he might find. A. cautious
B. cautiously
C. cautional
D. cautionally
Câu 3: The new dress makes you more
_____.
A. beauty
B. beautiful
C. beautifully
D. beautify
Câu 4: Tom is getting ever keener on
doing research on _____. A. biology.
B. biological.
C. biologist.
D. biologically.
Câu 5: The mobile phone is an effective
means of _____ in the world nowadays. A. communicated.
B. communication.
C. communicate.
D. communicative.
Câu 6: Cultural _____ can be found in
such simple processes as giving or receiving a gift. A. difference
B. different
C. differently
D. differ
Câu 7: Project-based learning provides
wonderful opportunities for students to develop their ______.
A. creative.
B. creativity.
C. create.
D. creatively.
Câu 8: It may be possible for ______ and
other higher life forms to be found on Mars.
A. vegetable.
B. vegetation.
C. vegetarian.
D. veterinary
Câu 9: The local authority asked for a
______ contribution from the community to repair roads and bridges. A. volunteer.
B. voluntary.
C. voluntarily.
D. voluntariness.
Câu 10: In 1992, he wrote, produced, and
starred in his first theater _____. A. producer.
B. productivity.
C. production.
D. productive.
ĐÁP
ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
CÂU
ĐÁP ÁN
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
1
D
Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay vì carefully vì nghĩa của câu: Tạm dịch: Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn.
2
B
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ (opened) B. cautiously (adv): một cách thận trọng. A. cautious (adj): thận trọng C,D không có các từ này trong tiếng anh
Tạm dịch: Peter thận trọng mở cửa tầng hầm, tự hỏi mình rằng có thể tìm thấy gì.
3
B
Make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến cho…. => Chọn B
Tạm dịch: Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp hơn.
4
A
Căn cứ vào giới từ “on”. Sau giới từ là danh từ. Ta sẽ loại đáp án B (đuôi –al là đuôi của tính từ), ta cũng sẽ loại đáp án D (đuôi –ly là đuôi của trạng từ). Tuy nhiên ta có cả A và C đều là danh từ. Nhưng dựa vào nghĩa của câu thì đáp án phải là A. A. biology: môn sinh học. C. biologist: nhà sinh học.
Tạm dịch: Tom dần đam mê nhiều hơn vào nghiên cứu sinh học.
5
B
Sau giới từ (of) + danh từ A. communicated (v- quá khứ): giao tiếp B. communication (n): sự giao tiếp C. communicate (v): giao tiếp. D. communicative (adj): có tính giao tiếp.
Tạm dịch: Ngày nay, điện thoại di động là phương tiện giao tiếp hiệu quả trên thế giới.
6
A
A. difference (n): sự khác biệt B. different (adj): khác biệt C. differently (adv): hoàn toàn khác D. differ (v): khác
Tạm dịch: Sự khác biệt văn hóa có thể được thể hiện qua những cử chỉ đơn giản như tặng hoặc nhận một món quà.
7
B
Sau tính từ sở hữu (their) cần một danh từ A. creative (adj): sáng tạo B. creativity (n): sự sáng tạo C. create (v): sáng tạo ra. D. creatively (adv): một cách sáng tạo.
Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.
8
B
A. vegetable (n): rau B. vegetation (n): thực vật C. vegetarian (n): người ăn chay D. veterinary (adj): (thuộc) thú y
Tạm dịch: Có khả năng thực vật và các dạng sống khác cũng sẽ được tìm thấy trên sao hỏa
9
B
A volunteer (v): tình nguyện/ (n): tình nguyện viên. B. voluntary (adj): có tính chất tình nguyện. C. voluntarily (adv): một cách tình nguyện. D. voluntariness (n): tính tự nguyện, tính tự giác. Trước danh từ “contribution” cần một tính từ.
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã kêu gọi ủng hộ tình nguyện từ cộng đồng để sửa đường và cầu.
10
C
A. producer (n): nhà sản xuất. B. productivity (n): năng suất. C. production (n): việc sản xuất. D. productive (adj): năng suất cao
Tạm dịch: Năm 1992, ông viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.