Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần đột biến số lượng nst
SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu 1.1. Về mặt lí luận. Trong chương trình sinh học lớp12 phần di truyền học là phần kiến thức khó và trừu tượng, các kiến thức có mối quan hệ mật thiết với nhau từ phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền đến các qui luật di truyền. Tuy nhiên các kiến thức này học sinh đã học chủ yếu ở lớp 9 và lớp 10. Đến lớp 12 nhiều kiến thức đó học sinh đã quên nên việc vận dụng để học và làm bài tập rất khó khăn. 1.2. Về mặt thực tế. Học sinh khối 12 trường THPT Dân tộc nội trú còn yếu khi học phần di truyền học, kiến thức phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền chưa hiểu sâu và vận dụng vào trong thực tế khi giải bài tập di truyền. Vì vậy, khi vận dụng để làm bài tập kết quả chưa cao, làm bài tập học sinh không biết làm hoặc làm sai không đúng với yêu cầu của đề bài. 2. Mục đích của SKKN. Vì những lí do như trên nên khi giảng dạy cho học sinh khối 12 năm học 2013 2014 tôi mạnh dạn đưa ra một số kinh nghiệm của bản thân để giúp học sinh nhận dạng được các dạng bài tập về phần đột biến số lượng NST. Trong đề tài nghiên cứu này mục đích của tôi muốn cho học sinh hiểu sâu hơn về cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào vận dụng vào trong trường hợp đột biến số lượng NST để từ đó các em biết phân biệt được về mặt lí thuyết và vận dụng để giải các bài tập về phần các dạng đột biến NST trong chương trình học và làm bài các bài kiểm tra đạt hiệu quả cao hơn. Từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh trong nhà trường. Giúp học sinh phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST và vận dụng trong giải bài tập về đột biến số lượng NST thường gặp cho học sinh lớp 12 trường trường trung học phổ thông DTNT Tỉnh Lào Cai. SKKN có tác dụng giúp học sinh trình bày một bài biện luận có tính logic khoa học, lí luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, rèn cho HS kĩ năng phân tích đề bài để giải quyết những yêu cầu của đề một cách dễ dàng . Giúp học sinh nắm vững bản chất, hiểu biết sâu sắc hơn về cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST để vận dụng một cách thành thạo khi giải bài tập. Trong giới hạn của đề tài tôi chỉ đưa ra các kinh nghiệm về giải bài tập về đột biến số lượng NST. Với tên đề tài nghiên cứu là: Hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST 3.Đối tượng nghiên cứu Học sinh khối 12 năm học 2013 2014 ( gồm 3 lớp 12A 34 học sinh, 12B -35 học sinh, 12C 33 học sinh) . 4. Đối tượng khảo sát, thực nghiệm Học sinh lớp 12B, 12C trường THPT DTNT Lào Cai 5. Phương pháp nghiên cứu Chủ yếu là rút ra kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy. Đồng thời thông qua việc trao đổi kinh nghiệm với đồng chí đồng nghiệp. Tìm hiểu tâm lí học sinh Tham khảo, thu thập tài liệu. Theo dõi, phân tích, tổng hợp kiểm tra rút kinh nghiệm các tiết dạy trên lớp khi sử dụng phương pháp trên. Dùng phương pháp thống kê toán học để tổng kết kinh nghiệm, kiểm tra kết quả. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 1 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Ứng dụng thực tiễn: Giảng dạy vào thực tiễn khi áp dụng phương pháp này, cho học sinh tiến hành học và vận dụng làm bài tập trên lớp. II. NỘI DUNG SKKN Phần 1. Lý luận A. Quá trình nguyên phân Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ. Xảy ra cùng với nguyên phân là sự phân chia tế bào chất, các bào quan và màng nhân thành ra hai tế bào với thành phần bằng nhau. Nguyên phân và phân bào chia bào chất cùng được gọi là kì nguyên phân của chu kỳ tế bào - sự phân chia của tế bào mẹ thành hai tế bào giống hệt nhau và giống cả tế bào mẹ Quá trình giảm phân Trong quá trình giảm phân các NST phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. Vì vậy, các gen trên các cặp NST được phân li đồng đều về các giao tử sự phân li của gen này không phụ thuộc vào sự phân li của gen khác. Khi thụ tinh khôi phục lại bộ NST của loài các được tổ hợp với nhau một cách ngẫu nhiên với sác xuất ngang nhau. Đây chính là cơ sở của hiện tượng di truyền phân li độc lập. Tùy theo sự tương tác giữa các gen không alen mà có các kết quả kiểu hình khác nhau. Trong quá trình giảng dạy học sinh đã được nghiên cứu về quá trình giảm phân ở phần sinh học lớp 9, lớp 10. Tuy nhiên để khắc sâu kiến thức giúp học sinh nhận biết được sự phân li của NST trong phân bào giáo viên dạy lớp 12 cần nhắc lại cho học sinh hiểu về bản chất của quá trình giảm phân theo sơ đồ sau. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 2 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Cơ chế giải thích về sự phân li của NST trong giảm phân Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 3 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Phần 2. Mô tả, phân tích các giải pháp. Quá trình nguyên phân Quá trình nguyên phân khi xảy ra bất thường sẽ tạo ra đột biến số lượng NST ở tế bào xô ma hoặc tế bào sinh dục. Quá trình nhân đôi NST và phân li không đồng đều về hai cực của tế bào của một hay một số cặp hoặc toàn bộ các cặp NST làm xuất hiện đột biến dạng dị bội hoặc đa bội. 2n (x 2) = 4n không phân li do thoi vô sắc không hình thành vì vậy tạo ra thể tứ bội 4n. 3n (x 2) = 6n không phân li do thoi vô sắc không hình thành vì vậy tạo ra thể lục bội 6n. Ứng dụng tạo thể lưỡng bội từ thể đơn bội: A gây đột biến thành a trong hệ gen tạo (aBCHN) x 2 = (aaBBCCHHNN) ứng dụng trong di truyền tạo các dòng thuần về tất cả các tính trạng. n (x 2) = 2n không phân li do thoi vô sắc không hình thành vì vậy tạo ra thể lưỡng bội 2n có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp. Kết hợp với quá trình lai xa và đa bội hóa xảy ra trong nguyên phân có thể làm xuất hiện loài mới B. Quá trình giảm phân Khi quá trình giảm phân diễn ra không bình thường một hoặc một số cặp NST nhân đôi nhưng không phân li đồng đều về hai cực của tế bào, kết quả tạo ra giao tử bất thường thừa hoặc thiếu một hoặc vài cặp NST. Khi thụ tinh sự kết hợp bộ NST của các giao tử này sẽ làm xuất hiện dạng đột biến dị bội. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 4 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Vận dụng trong các trường hợp khi đột biến xảy ra ở lần phân bào 1 hoặc hai có những kết quả khác nhau khi kiểu gen khác nhau. Kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra các thể lệch bội giống nhau về số lượng NST nhưng khác nhau về kiểu gen, kiểu hình ở các cá thể khác nhau. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 5 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST C. VẬN DỤNG I. THỂ DỊ BỘI 1. Phân loại các dạng đột biến số lượng NST dạng lệch bội: Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n ta có Loại ĐB Ký hiệu bộ Đặc điểm bộ NST trong tế bào lệch bội NST Thể không Trong tế bào bộ NST mất 2 nhiễm sắc thể của một cặp nào đó 2n-2 Trong tế bào bộ NST mất một chiếc nhiễm sắc thể ở một cặp Thể một 2n-1 nào đó Thể một Trong tế bào bộ NST hai cặp nhiễm sắc thể mỗi cặp có một 2n-1-1 kép chiếc Thể ba Trong tế bào bộ NST một cặp nhiễm sắc thể nào đó có ba chiếc 2n+1 Thể bốn Trong tế bào bộ NST một cặp nhiễm sắc thể nào đó có bốn chiếc Thể bốn Trong tế bào bộ NST hai cặp nhiễm sắc thể mỗi cặp có bốn kép chiếc + VD: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định: Loại ĐB lệch bội Số lượng Ký hiệu bộ NST NST Thể không 2n-2 22 Thể một 2n-1 23 2n-1-1 22 Thể ba 2n+1 25 Thể bốn 2n+2 26 Thể một kép 2n+2 2n+2+2 Thể bốn kép 2n+2+2 28 VD: Bộ NST của 1 loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST ( ký hiệu I , II , III , IV, V ). Khi khảo sát 1 quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến ( ký hiệu a, b , c). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau : Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II III IV V a 3 3 3 3 3 b 5 5 5 5 5 c 1 2 2 2 2 d 3 2 2 2 2 e 2 2 0 2 2 Tên gọi của của các thể đột biến trên là: Thể đột biến Giải thích a Thể tam bội Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc b Thể ngũ bội Tất cả các cặp NST đều có 5 chiếc c Thể một nhiễm Cặp NST số 1 chỉ có một chiếc d Thể ba nhiễm Cặp NST số 1 chỉ có bachiếc e Thể khuyết nhiễm Cặp NST số3 không có chiếc nào 2. Xét trường hợp có thể xảy ra ở từng trường hợp đột biến lệc bội ở từng cặp NST Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 6 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST DẠNG ĐỘT BIẾN Số dạng lệch bội đơn khác nhau Có a thể lệch bội khác nhau Cn2 = n(n 1)/2! Số dạng lệch bội kép khác nhau SỐ TRƯỜNG HỢP TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẶP NST 1 Cn = n Ana = n!/(n a)! + VD: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định: - Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra? - Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra? - Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3? Giải * Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra: 2n = 24 n = 12 Trường hợp này đơn giản, lệch bội có thể xảy ra ở mỗi cặp NST nên HS dễ dàng xác định số trường hợp = n = 12. Tuy nhiên GV nên lưu công thức tổng quát để giúp các em giải quyết được những bài tập phức tạp hơn . Thực chất: số trường hợp thể 3 = Cn1 = n = 12 * Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra: HS phải hiểu được thể 1 kép tức đồng thời trong tế bào có 2 thể 1. Thực chất: số trường hợp thể 1 kép = Cn2 = n(n 1)/2 = 12.11/2 = 66 * Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3: Giáo viên cần phân tích để học sinh thấy rằng: - Với thể lệch bội thứ nhất sẽ có n trường hợp tương ứng với n cặp NST. - Với thể lệch bội thứ hai sẽ có n 1 trường hợp tương ứng với n 1 cặp NST còn lại. - Với thể lệch bội thứ ba sẽ có n 2 trường hợp tương ứng với n 2 cặp NST còn lại. Kết quả = n(n 1)(n 2) = 12.11.10 =1320. Tuy nhiên cần lưu ý công thức tổng quát cho HS. -Thực chất: số trường hợp đồng thời xảy ra 3 thể lệch bội: Ana = n!/(n a)! = 12!/(12 3)! m = 12!/9! = 12.11.10 = 1320 b/ Lệch bội trên NST thường của người: Hội chứng Down: - Cặp NST thứ 21 của người bệnh Down có 3 NST (2n +1; 47NST), của người bình thường là 2 NST. Do 1 trứng mang 2 NST 21 x 1 tinh trùng bình thường) là nam (nữ), cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, các ngón tay ngắn, cơ thể chậm phát triển, si đần, vô sinh. - Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Down theo tuổi người mẹ. Phụ nữ không nên sinh con khi tuổi đã >40. Vì khi tuổi người mẹ càng cao, các tế bào bị lão hóa g cơ chế phân ly NST bị rối loạn c/ Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người: 1. Hội chứng XXX (2n+1;47) - Cặp NST số 23 có 3NST X - Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con 2. Hội chứng Tớcnơ XO (2n-1; 45): - Cặp NST số 23 chỉ có 1NST X - Nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, si đần. 3. Hội chứng Klinefelter XXY: (2n+1;47) : - Cặp NST 23 có 3 NST là XXY - Nam, bị bệnh mù màu, thân cao, chân tay dài, si đần và thường vô sinh + Cách viết giao tử thể ba 2n+1 (dễ nhầm với 3n) Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 7 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST - Thực vật: Cơ thể 2n+1 ở hoa đực chỉ cho hạt phấn n có khả năng thụ tinh (giao tử n+1 bất thụ) Hoa cái cho cả giao tử n và n+1 có khả năng thụ tinh - VD1: KG aaa và Aaa ở hoa cái theo sơ đồ sau - Hoa đực: aaa chỉ cho giao tử a; Aaa: cho 1/3A+2/3a có khả năng thụ tinh (từ sơ đồ trên) VD 1: Aa x 2 = AAaa nếu giảm phân bình thường kết thúc giảm phân 1 cho 2 tế bào mang kiểu gen AA; aa kết thúc giảm phân 2 cho 2 loại giao tử A, a với tỷ lệ bằng nhau bằng 1/2 Nếu giảm phân không bình thường ở giảm phân 1 Aa x 2 = AAaa kết thúc giảm phân 1 cho 2 tế bào mang ( 1 tế bào chứa kiểu gen AA aa; 1 tế bào không có gen) giảm phân 2 diễn ra bình thường kết thúc giảm phân 2 cho 4 tế bào con chứa loại loại giao tử Aa và loại không chứa gen A. Nếu giảm phân không bình thường ở giảm phân 2, giảm phân một bình thường Aa x 2 = AAaa kết thúc giảm phân 1 cho 2 tế bào mang kiểu gen AA; aa giảm phân 2 diễn ra không bình thường kết thúc giảm phân 2 cho 4 tế bào con chứa loại loại giao tử AA, aa và loại không chứa gen A. VD 2: Với kiểu NST giới tính dạng XX hay XY giải thích các kết quả khi kết hợp với di truyền liên kết với giới tính. Với dạng bài tập này vận dụng với kiến thức thi đại học, ôn thi học sinh giỏi Bài tập tự luyện: Bài 1.Bộ NST lưỡng bội của loài 2n =14. Có bao nhiêu NST được dự đoán ở : Thể một nhiễm . Thể ba nhiễm . Thễ bốn nhiễm . Thể khuyết nhiễm ( thể không nhiễm). Thể ba nhiễm kép . Thể một nhiễm kép. Bài 2. Một loài SV có số NST bằng 10. Do đột biến NST, bộ NST có 22 NST. Khả năng đột biến loại nào có thể xảy ra? Sự khác nhau giữa các ĐB trên? Bài 3. Ở ngô, hạt phấn thừa 1NST ( n + 1 ) không có khả năng thụ tinh, nhưng tế bào noãn thừa 1 NST (n + 1 ) vẫn thụ tinh bình thường. Các cặp 3 nhiễm Rrr tạo các giao tử theo tỷ lệ 1R : 2Rr : 2r :1rr. Nếu R xác định màu đỏ ( tức là Rrr là đỏ ) và rr màu trắng Hãy dự đoán kết quả của các phép lai sau : Rrr x rr. rr x Rrr Rrr x Rrr. II. THỂ ĐA BỘI 1. Các dạng -Đa bội chẵn : Tứ bội (4n), Lục bội (6n), Bát bội (8n) ... -Đa bội lẻ : Tam bội (3n), Ngũ bội (5n), Thất bội (7n) ... 2. Cách viết giao tử : + Đối với kiểu gen AAAa: cá thể này tạo hai loại giao tử với tỉ lệ. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 8 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST + Đối với kiểu gen AAaa: cá thể này tạo 3 loại giao tử với tỉ lệ.1AA: 4Aa: 1aa * Tứ bội (4n) : AAAA 100% AA AAAa 1/2AA : 1/2Aa AAaa 1/6AA :1/6Aa : 1/6aa Aaaa 1/2Aa : ½ aa aaaa 100 % aa *Tam bội (3n) : AAA 1/2 AA :1/2 A AAa 1/6AA: 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6a Aaa 1/6A: 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6aa aaa 1/2 aa : 1/2 a 3. BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN=> KG P + 1/6 aaaa = 1/6 loại giao tử aa x 100% loại giao tử aa. 3.1 : Dạng 1-Xác định số lượng NST trong tế bào thể đa bội a. Phương pháp giải - Đa bội thể là trường hợp số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n. ( >2n) - Các thể đa bội lẻ như: 3n, 5n,... - Các thể đa bội chẵn như: 4n, 6n,... b. Bài tập trắc nghiệm Loài cải củ có 2n = 18. a/ Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là: A. 18. B. 27. C. 9* D. 36. b/ Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là: A. 9. B. 18. C. 27* D. 36. c/ Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là: A. 36* B. 27. C. 18. D. 9. 3.2: Dạng 2 xác định tỉ lệ giao tử thể tứ bội. a. Phương pháp giải - Do thể tứ bội có khả năng chỉ tạo giao tử lưỡng bội 2n nên có khả năng thụ tinh. - Để xác định tỉ lệ giữa các loại giao tử của thể tứ bội, ta dùng sơ đồ tứ giác để tổ hợp. Các giao tử là các trường hợp của hai đỉnh hình tứ giác kết hợp với nhau. b. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Thể tứ bội có kiểu gen AAAA khi giảm phân tạo các giao tử theo tỉ lệ nào sau đây? A. 1A : 1AA : 1AAA : 1AAAA. B. 1AA : 1AAAA. C. 100% AA. * D. 100% AAAA. Câu 2: Thể tứ bội có kiểu gen aaaa khi giảm phân tạo các giao tử theo tỉ lệ nào sau đây? A. 1a : 1aa : 1aaa : 1aaaa. B. 100% aa. * Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 9 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST C. 100% aaaa. D. 1aa : 1aaaa. Câu 3: Thể tứ bội có kiểu gen AAAa khi giảm phân tạo các giao tử nào? A. 1AA : 1Aa. * B. 1A : 1a : 2Aa : 1AAa. C. 3A : 1a. D. 1AAA : 1AAa. Câu 4: Thể tứ bội có kiểu gen Aaaa khi giảm phân tạo các giao tử theo tỉ lệ nào? A. 1Aaa : 1Aa. B. 1A : 3a. C. 1Aa : 1aa. * D. 1A : 1a : 2Aa : 2aa. Câu 5: Cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa khi giảm phân tạo tỉ lệ các loại giao tử như thế nào? A. 1AA : 1Aa : 1aa B. 2A : 2a: AA : 1aa. C. 1AA : 1aa : 2Aa. D. 1AA : 4Aa : 1aa.* 3.3: Dạng 3 - Biết gen trội lặn kiểu gen của P, xác định kết quả lai. a.Phương pháp giải: - Quy ước gen. - Xác định tỉ lệ giao tử của P. - Lập bảng, suy ra tỉ lệ gen, tỉ lệ kiểu hình. b. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. a/ Kiểu gen của cây cà chua tứ bội quả đỏ có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp sau đây? A. 4.* B. 3. C. 2. D. 1. b/ Cây cà chua tứ bội quả vàng có kiểu gen là: A. aa. B. aaa. C. aaaa. * D. Một trong các trường hợp trên. c/ Đem lai giữa cây cà chua quả đỏ tứ bội thuần chủng với cà chua quả vàng tứ bội. Kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình của F1 là: A. 1AA : 1aa (1 quả đỏ : 1 quả vàng). B. 100% AAaa (100% cà chua quả đỏ).* C. 100% AA (100% cà chua quả đỏ). D. 100% Aa (100% cà chua quả đỏ). Câu 2 : Bố mẹ đều là cà chua tứ bội và có kiểu gen là P: Aaaa Aaaa. a/ Số tổ hợp giao tử của bố mẹ là: A. 2. B. 4. * D. 8. C. 6. b/ Tỉ lệ phân li kiểu gen của F1 là: A. 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. B. 1AA : 2Aa : 1aa. C. 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa. * D. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4 Aaaa : 1aaaa. c/ Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là: A. 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. B. 1 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. C. 1 cà chua quả đỏ : 3 cà chua quả vàng. D. 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. Câu 3 Lai giữa cây cà chua tứ bội có kiểu gen P: AAaa aaaa. a/ Phép lai trên có số tổ hợp giao tử của bố mẹ là: A. 2. B. 3. * C. 4. D. 6. b/ Loại giao tử có kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: A. 1/6. B. 1/2. * C. 2/3. D. 1/4. c/ Có bao nhiêu kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1: A. 1. B. 2. C. 3. * D. 4. d/ Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là: Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 10 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST A. 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. * B. 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. C. 1 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. D. 11 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. Câu 4: Đem giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đều có quả đỏ. Kiểu gen là P: AAaa AAaa. a/ Số giao tử của P là: A. 4. B. 6. C. 8. D. 9. * b/ Loại kiểu gen giống bố mẹ xuất hiện ở F1 với tỉ lệ. A. 1 . 36 B. 1 .* 2 C. 8 . 36 c/ (13.32.95): Loại kiểu gen nào xuất hiện ở F1 với tỉ lệ D. 1 . 4 1 ? 36 A. AAAA. B. Aaaa và AAAa. C.AAaa. D. AAAA và aaaa. * d/ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: A: 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. B. 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. C. 35 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. * D. 11 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. 3.4: Dạng 4: Biết tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ sau xác định kiểu gen của thể tứ bội a. Phương pháp giải - Nếu thế hệ sau xuất hiện kiểu hình lặn, kiểu gen aaaa thì cả hai bên P đều phải tạo loại giao tử mang gen aa. - Các kiểu gen có thể tạo giao tử aa gồm: AAaa; Aaaa; aaaa và tỉ lệ giao tử mang aa chỉ có thể là 1/6; 1/2; 1aa. - Dựa vào tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích việc tạo giao tử mang gen lặn aa của thế hệ trước, từ đó suy ra kiểu gen tương ứng của nó. b. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Biết A quy định quả to, a quy định quả nhỏ. Đem lai hai cây tứ bội thu được F 1 phân li 50% cây quả to : 50% cây quả nhỏ. Kiểu gen của bố mẹ là: A. AAaa aaaa. B. Aaaa aaaa.* C. Aaaa Aaaa. D. AAaa Aaaa. Câu 2: A quy định quả ngọt; a quy định quả chua. Giao phối giữa hai cây tứ bội thu được F1 phân li kiểu hình 3 cây quả ngọt : 1 cây quả chua. Kiểu gen của P là. A. Aaaa aaaa. B. AAaa AAaa. C. Aaaa Aaaa* D. AAaa Aaaa. Câu 3: ở một loài thực vật, B quy định hoa tím; b quy định hoa trắng. Đem lai giữa các cặp bố mẹ đều thuộc thể tứ bội. a/ Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cặp bố mẹ mang lai là: A. BBbb bbbb. B. Bbbb Bbbb. D. BBbb BBbb. C. BBbb Bbbb*. b/ Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của bố mẹ là: B. Bbbb Bbbb. D. BBbb Bbbb. C. Bbbb bbbb. c/ Kiểu gen của bố mẹ thế nào khi F 1 phân li tỉ lệ kiểu hình là 35 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. A. Bbbb bbbb. B. BBbb BBbb*. D. BBbb Bbbb. C. Bbbb Bbbb. d/ Nếu F1 đồng loạt xuất hiện hoa tím, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp? A. BBbb BBbb. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 11 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST A. 9. B. 8. C. 6. D. 4. e/ Nếu F1 vừa xuất hiện hoa tím lẫn hoa trắng, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp? A. 1. B. 4. C. 5. D. 6. f/ Khi lai giữa bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, F 1 xuất hiện cả hoa tím và hoa trắng. Kiểu gen của P là 1 trong số bao nhiêu trường hợp? A. 1. B. 2. C. 3. D 4. II/Trắc nghiệm (cả lý thuyết và bài tập) kết hợp giữa đột biến dị bội và đột biến đa bội Câu 1: Xét cặp alen dài 5100A0. Alen A có 3450 liên kết hiđrô; alen a có hiệu số giữa X với loại nuclêôtit khác chiếm 10% số nuclêôtit của gen. Do đột biến đã tạo ra kiểu gen AAaa. a/ Số nuclêôtit từng loại của gen A là: A. A = T = 450 nuclêôtit; G = X = 1050 nuclêôtit.* B. A = T = 1050 nuclêôtit; G = X = 450 nuclêôtit C. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit. D. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit b/ Số nuclêôtit từng loại của gen a là: A. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit. B. A = T = 630 nuclêôtit; G = X = 270 nuclêôtit. C. A = T = 360 nuclêôtit; G = X = 840 nuclêôtit. D. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. * c/ Số nuclêôtit từng loại trong kiểu gen tứ bội AAaa là: A. A = T = 2700 nuclêôtit; G = X = 3300 nuclêôtit. B. A = T = 1650 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit. C. A = T = 3300 nuclêôtit; G = X = 2700 nuclêôtit.* D. A = T = 6600 nuclêôtit; G = X = 5400 nuclêôtit. d/ Từ cá thể lưỡng bội Aa tạo thể tứ bội có kiểu gen AAaa bằng phương pháp nào? A. Tứ bội hoá Aa. B. Gây đột biến nhân tạo loại giao tử Aa cho chúng kết hợp với nhau. C. Cho cây 4n giao phối với cây lưỡng bội 2n. D. Cả A và B. * e/ Cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tạo các loại giao tử theo tỉ lệ nào? A. 1AA : 2Aa : 1aa. B. 1A : 2a : 1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa. * D. 1A : 1a : 1AA : 1Aa : 1aa. 0 Câu 2: Xét cặp alen dài 5100A . Alen A có 3900 liên kết hiđrô; alen a có hiệu số giữa A với loại nuclêôtit khác chiếm 10 % số nuclêôtit của gen. Do đột biến đã tạo ra kiểu gen AAaa. a/ Số nuclêôtit từng loại của gen A là: A. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit.* B. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit. C. A = T = 1050 nuclêôtit; G = X = 450 nuclêôtit. D. A = T = 450 nuclêôtit; G = X = 1050 nuclêôtit b/ Số nuclêôtit từng loại của gen a là: Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 12 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST A. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. B. A = T = 360 nuclêôtit; G = X = 840 nuclêôtit. C. A = T = 630 nuclêôtit; G = X = 270 nuclêôtit. D. A = T = 900 nuclêôtit.; G = X = 600 nuclêôtit. * c/ Số nuclêôtit từng loại trong kiểu gen tứ bội AAaa là: A. A = T = 2700 nuclêôtit; G = X = 3300 nuclêôtit. B. A = T = 3000 nuclêôtit; G = X = 3000 nuclêôtit.* C. A = T = 1650 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit. D. A = T = 6600 nuclêôtit; G = X = 5400 nuclêôtit. d/ Số nuclêôtit từng loại loại của giao tử mang tất cả các gen trội là: A. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 2100 nuclêôtit. B. A = T = 1050 nuclêôtit; G = X = 450 nuclêôtit. C. A = T = 1200 nuclêôtit; G = X = 1800 nuclêôtit. * D. A = T = 450 nuclêôtit; G = X = 1050 nuclêôtit. e / Số nuclêôtit từng loại của loại giao tử mang tất cả các gen lặn là: A. A = T = 1200 nuclêôtit; G = X = 1200 nuclêôtit. B. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. C. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit D. A = T = 1800 nuclêôtit; G = X = 1200 nuclêôtit. * Câu 3: Hội chứng Đao xảy ra do: A. Rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 B. Mẹ sinh con khi tuổi trên 35 C. Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có 2 NST 21* D. A, B và C đều đúng Câu 4: Ở người sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 18 trong lần phân bào 1 của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra: A. Tinh trùng không có NST 18 (chỉ có 22 NST, không có NST 18) B. 2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2 NST 18) C. 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, thiếu 1 NST 18) D. 2 tinh trùng bình thường (23 NST, với 1 NST 18) và 2 tinh trùng thiếu 1 NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) Câu 5: Ở người sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra: A. 4 tinh trùng bình thường B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tình trùng thừa 1 NST 21 C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21 Câu 6: Ở người sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 13 trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện: A. 1 trứng bình thường B. 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13 C. 1 trứng bất thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13 D. Cả 3 khả năng trên đều có thể xảy ra E. Cả 3 khả năng trên đều không thể xảy ra Câu 7: Hội chứng Đao có những đặc điểm: Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 13 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST I. Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch; II. Trán cao, tay chân dài; III. Mắc bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm; IV. Cơ quan sinh dục không phát triển; V. Chậm phát triển trí tuệ ; VI. Chết sớm A. I, II, V B. I, V, VI C. I, IV, V, VI D. I, III, IV, V, VI Câu 8: Một người mang bộ nhiễm sắc thể (NST) có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này: A. Người nam mắc hội chứng Claiphentơ B. Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ C. Người nam mắc hội chứng Tớcnơ D. Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ Câu 9: Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này là: A. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, tinh trùng của bố bình thường B. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, trứng của mẹ bình thường C. Hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra trong lần phân bào đầu tiên và tế bào mang 45 NST, thiếu 1 NST 21, bị chết do không có khả năng phát triển D. A và B đúng Câu 10: Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm di truyền tế bào học: A. 47, XXX B. 45, XO C. 47, +21 D. 47, XXY Câu 11: Đột biến thể đa bội là dạng đột biến: A. Nhiễm sắc thể (NST) bị thay đổi trong cấu trúc B. Nộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST C. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và 2n D. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và >2n Câu 12: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (NST) trong gián phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào: A. 4n B. 2n C. 3n D. 2n+2 Câu 13: Rối loạn phân li trong toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong lần phân bào 1 của phân bào giảm nhiễm của một tế bào sinh dụctạo ra: A. Giao tử n và 2n B. Giao tử 2n C. Giao tử n D. Giao tử 2n và 3n Câu 14: Động vật đa bội có đặc điểm: A. Cơ quan sinh dưỡng lớn, thời gian sinh trưởng kéo dài B. Thường không có hạt C. Có khả năng chống chịu tốt với những điều kiện bất lợi của môi trường D. Tất cả đều sai Câu 15: Cơ thể 3 n hình thành do kết quả của đột biến rối loạn phân li của toàn bộ nhiễm sắc thể (NST) xảy ra ở: A. Tế bào xôma B. Giai đoạn tiền phôi C. Quá trình giảm phân của tế bào sinh dục D. Trong quá trình giảm phân của 1 trong 2 loại tế bào sinh dục đực hoặc cái Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 14 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Câu 16: Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là do: A. Tách sớm tâm động của các nhiễm sắc thể (NST) kép B. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc C. Ngăn cản không cho các NST trượt trên thoi vô sắc D. Cản trở sự phá vỡ màng nhân ở cuối kì đầu Câu 17: Cơ thể tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do: A. Xuất phát từ các dạng 2n không sinh sản hữu tính B. Các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính C. Các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử bất thường không có khả năng thụ tinh D. Chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng Câu 18: Rối loạn trong sự phân ly toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào có 2n = 14 làm xuất hiện thể: A. 2n + 1 = 15 B. 2n 1 = 13 C. 3n = 21 D. 4n = 28 Câu 19: Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa bằng consixin, có thể tạo ra các dạng tứ bội sau đây: A. AAAA, AAaa B. AAAA, AAAa, Aaaa C. AAAA, Aaaa D. AAaa, AAAa, Aaaa Câu 20: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của một loài có 12 nhiễm sắc thể, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 nhiễm sắc thể ở cặp thứ 4, cá thể đó là thể A. một nhiễm. B. tam bội. C . đa bội lẻ. D. đơn bội lệch. Câu 21: gây đột biến nhân tạo bằng NMU401.Hạt phấn của loài A có n = 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n= 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là A. 24. B. 12. C. 14. D. 10 Câu 22: Tế bào 2n của một loài thực vật có 2n = 12 NST, số NST của thể không nhiễm là: A. 13 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 23: Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội: A. Cơ quan sinh dưỡng to lớn. B. Cơ quan sinh dưỡng bình thường. C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm. D. Dễ bị thoái hoá giống. Câu 24: Loài thực vật có 2n = 24 NST, dự đoán số NST ở thế tứ bội là: A. 18 B. 32 C. 36 D. 48 Câu 25: Các loại giao tử lưỡng bội theo tỉ lệ 1AA : 4Aa : 1aa, của kiểu gen: A. AAAA. B. AAAa. C. AAaa. D. Aaaa. Câu 26: Để có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5Aaaa : 5Aaaa : 1aaaa chọn phép lai: A. AAAa x AAAa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x AAAA. Câu 27: Phép lai có kiểu hình 35 : 1 là: A. AAaa x AAaa. B. AAaa x AAAa. C. AAaa x Aaaa. D. AAaa x AAAA Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, vào kì giữa của giảm phân I có số crômatit là: A. 8 crômatit B. 12 crômatit C. 14 crômatit D.16 crômatit Câu 29: Từ 15 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo được: A. 15 tế bào trứng và 15 thể định hướng. B. 15 tế bào trứng và 30 thể định hướng. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 15 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST C. 15 tế bào trứng và 45 thể định hướng. D. 15 tế bào trứng và 60 thể định hướng. Câu 30: Ở ruồi giấm đực, mỗi cặp nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau, không có sự trao đổi chéo, tạo được bao nhiêu kiểu loại giao tử? Biết bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 31: Ở loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, dự đoán tối đa có bao nhiêu thể một nhiễm? A. 18 B. 17 C. 9 D.19 Câu 32: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa Câu 33: Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thể 3n hoặc thể 1 nhiễm kép B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễm C. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm kép D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm Câu 34: Hạt phấn của loài A có n= 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n= 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là A. 24. B. 12. C. 14. D. 10. Câu 35: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan có chứa 16 nhiễm sắc thể có thể được tìm thấy ở: A. Thể 3 nhiễm B. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm C. Thể 3 nhiễm kép hoặc thể 2 nhiễm D. Thể 4 nhiễm hoặc thể 3 nhiễm kép Câu 36: Loài hành tây (Allium fislosum) có số lượng NST là 2n =16. Câu nào trong các câu sau đây là sai? A. Hợp tử có 16 NST B. Nhân tế bào ở kỳ sau nguyên phân có 8 NST C. Hạt phấn chín có hai nhân, tổng cộng có 16 NST D.Tất cả các NST đều có tâm động Câu 37: Cơ thể dị bội 2n 1 = 13 có thể cho số loại giao tử không bình thư ờng về số lượng NST là: A. 7 loại giao tử thiếu một NST B. 7 loại giao tử thừa một NST C. 6 loại giao tử thiếu một NST D. 6 loại giao tử thừa một NST Câu 38: Một loài có 2n = 18 số loại thể 3 nhiễm khác nhau có thể được hình thành là: A. 19. B. 18 C. 36. D. 9. Câu 39: Ở đậu Hà Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành? A. 7 B. 14 C. 21 D. 28 Câu 40: A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng 1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4. AAa x Aaaa A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 16 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Câu 41: Ở cà chua , gen A qui định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là A. AAAa x AAAa B. AAAa x Aaaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAaa Câu 42: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là: A. AAaa x AAaa B. AAa x AAa C. AAAa x AAAa D. AAaa x Aa Câu 43: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ AAaa x Aa: A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa B. 11AAaa : 1Aa C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa Câu 44: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là: A. 11 thân cao : 1 thân thấp B. 3 thân cao : 1 thân thấp C. 9 thân cao : 7 thân thấp D. 15 thân cao : 1 thân thấp Câu 45: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AAA x Aaa là: A. 100% thân cao B. 75% thân cao : 25% thân thấp C. 11 thân cao : 1 thân thấp D. 35 thân cao : 1 thân thấp Câu 46: Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nên bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là: A. P: AAAa x AAAa B. P: AAaa x AAa C. P: AAAa x AAaa D. Tất cả các phép lai trên Câu 47: Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây? A. AA, Aa, aa B. Aaa, Aa, a C. A, Aa, aa, a D. AA, A, Aa, a Câu 48: Cơ thể mang kiểu gen AAaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây? A. AA, Aa, aaa B. AA, Aa, aa C. AAA, aaa D.AAa, Aa, aa Câu 49: Cho biết N: hạt nâu, n: hạt trắng. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Phép lai không thể tạo ra kiểu hình hạt trắng ở con là: A. P: NNnn x NNnn B. P: NNNn x nnnn C. P: NNn x Nnnn D. P: Nnn x NNnn Câu 50: Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là: A. AAaa x AAaa B. AAa x AAa C. AAAa x AAAa D. AAaa x Aa Câu 51: Tế bào mang kiểu gen Aaa thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n B. Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n C. Dị bội 2n 2 D. Thể một nhiễm Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 17 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Câu 52: Tế bào của bắp (2n = 20) nguyên phân không hình thành thoi vô sắc dẫn đến tạo ra thể nào sau đây? A. Tam bội 3n = 30 B. Tứ bội 4n = 40 C. Lưỡng bội 2n = 20 D. Ngũ bội 5n = 50 Câu 53: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa bội hóa để A. làm thay đổi số lượng NST B. làm thay đổi cấu trúc NST C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST D. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng Câu 54: Cônsixin là hoá chất có hiệu quả rất cao trong việc: A. Gây đột biến đa bội thể B. Gây đột biến dị bội thể C. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . D. Gây đột biến gen Câu 55: Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do A. sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này. B. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li. C. sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc 2 cá thể cùng loài khác nhau. D. tất cả NST của hợp tử nhân đôi nhưng không phân li Câu 56: Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể thứ 18 ở lần phân bào 2 giảm phân ở 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18. B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18. C. 2 tinh trùng thiếu 1 nhiễm sắc thể 18 và 2 tinh trùng bình thường. D. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18 Câu 57: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 40. B. 37 C. 38. D. 20. Câu 58: Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là A. 20. B. 16. C. 32. D. 40. Câu 59: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử A. AA, Aa, A, a. B. Aa, a. C. Aa, O. D. AA, O Câu 60: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là a. 18 b. 16 c. 14 d. 15 Câu 61: Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 18 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST Câu 62: Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ? A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb. B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab. C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb. D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb. Câu 63: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là A. 1536. B. 384. C. 768. D. 192. Câu 64: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: RRr x Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng Câu 65: Ở phép lai AaBb x AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột biến được phát sinh ở lần A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử. B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia. D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. Câu 66: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau: P: AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào ? A. AAABbb; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. B. AAABBb; AAAbbb; AAABbb; AAabbb. C. AAABBB; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. D. AAABbb; AAAbbb; AAaBBb;aaabbb Câu 1a 1b 1c 1d 1e 2a 2b 2c 2d 2e 3 4 5 6 7 Chọn A D C D C A D B C D C C D D A Câu 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Chọn D D D C B A D D B C D A A B Câu 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 Chọn A D C B A D C D C A D A D B A Câu 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 Chọn D D C D D C B A F D B B D A B Câu 53 54 55 56 57 58 61 62 63 64 65 66 Chọn D A B B B C B B C D D A Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh A Trang 19 SKKN hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHO HỌC SINH Ví dụ 1: Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144NST. a. Bộ NST lưỡng bội của loài đó có thể là bao nhiêu? Đó là dạng đột biến nào? b. Có thể có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST? Ví dụ 3: Ở cà chua, A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai. Ví dụ 4: a/ Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai.(1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa; 35 :1) b/ Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai (5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng) Ví dụ 5: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Viết các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con. (AAaa × Aa và AAaa × Aaaa) Ví dụ 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép laikhông thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là (AAAa × aaaa) Ví dụ 7: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alena quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Xác định kiểu gen của F1. (AAaa × AAaa) Ví dụ 8: Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu F1 đều có quả đỏ. Xử lý côsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 tùy ý giao phấn với nhau. Ở F2 thu 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về 2 cây F1 này? A.Một cây là 4n, cây còn lại là 2n do đa bội hóa không thành công B.Cả 2 cây F1 đều là 4n do đa bội hóa thành công C.Cả 2 cây F1 đều là 2n do đa bội hóa không thành công D.Có 1 cây là 4n, 1 cây là 3n Ví dụ 9: Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THPT DTNT tỉnh Trang 20 Tải về bản full
|