Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là: A. Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7 B. Na 2 O , MgO, K 2 O , SiO 2 , P 2 O ... Show Với bài viết Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8. Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
1. Axit. - Khái niệm: Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - Công thức hóa học: một hay nhiều nguyên tử H + gốc axit. - Phân loại: + axit không có oxi: HCl, H2S,… + axit có oxi: H2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3… - Tên gọi + Axit không có oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric. VD: HCl: axit clohiđric. + Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên của phi kim + ic. VD: HNO3: axit nitric. + Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ. VD: H2SO3: axit sunfurơ. 2. Bazơ. - Khái niệm: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) - Công thức hóa học: Có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH. - Công thức chung: M(OH)n Trong đó: + M: là nguyên tử kim loại. + n: là số nhóm hiđroxit (n có giá trị bằng hóa trị của kim loại) - Tên gọi: Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit. VD: NaOH: Natri hiđroxit. Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit. - Phân loại: Dựa vào độ tan trong nước, bazơ được chia làm 2 loại: + Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2... + Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,... 3. Muối (xét muối kim loại) - Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. - Công thức hóa học: + Gồm 2 thành phần: kim loại và gốc axit. + Công thức hóa học dạng: MxAy Trong đó: M là nguyên tử kim loại và A : là gốc axit. VD: Na2CO3 NaHCO3 - Tên gọi = Tên KL + hoá trị (nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4: Natri sunfat và Na2SO3: Natri sunfit - Phân loại: + Muối trung hòa: Muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế nguyên tử kim loại. VD: Na2SO4, Na2CO3. + Muối axit: Muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3, NaHSO4. 4. Xác định công thức hóa học khi biết thành phần các nguyên tố. Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. mA=%mA.MAxBy100;mB=%mB.MAxBy100 Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. nA=mAMA;nB=mBMB Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ 1: Đọc tên các công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H2S, H3PO4. Hướng dẫn giải: - HBr: Axit bromhiđric. - H2CO3: Axit cacbonic - H3PO4: Axit photphoric - H2S: Axit sunfuhiđric Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của các muối có tên gọi sau: Sắt (II) clorua, magie sunfat, kẽm nitrat, natri hiđrocacbon. Hướng dẫn giải: - Sắt(II) clorua: FeCl2 - Magie sunfat: MgSO4 - Kẽm nitrat: Zn(NO3)2 - Natri hiđrocacbon: NaHCO3 Ví dụ 3: Đọc tên các bazơ sau: Mg(OH)2; Fe(OH)2; Al(OH)3. Hướng dẫn giải: Mg(OH)2: magie hiđroxit. Fe(OH)2: sắt(II) hiđroxit. Al(OH)3: Nhôm hiđroxit.
Câu 1: Tên gọi của NaCl là
Hướng dẫn giải: Tên muối = tên kim loại + gốc axit. NaCl có tên là natri clorua. Đáp án C Câu 2: Thành phần phân tử của bazơ gồm:
Hướng dẫn giải: Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH Đáp án A Câu 3: Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
Hướng dẫn giải: Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit ⇒ Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl Đáp án D Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:
Hướng dẫn giải: Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; K2CO3 Loại B vì Ba(OH)2 là bazơ Loại C vì HCl là axit Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ Đáp án A Câu 5: Trong các chất sau: NaCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, Ca(HCO3)2 Số chất thuộc hợp chất bazơ là
Hướng dẫn giải: Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2 Đáp án B Câu 6: BaO có bazơ tương ứng là
Hướng dẫn giải: BaO có bazơ tương ứng là Ba(OH)2. Đáp án B Câu 7: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
Hướng dẫn giải: Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N → là axit HNO3 Đáp án B Câu 8: Axit tương ứng với oxit axit CO2 là
Hướng dẫn giải: Axit tương ứng với oxit axit CO2 là H2CO3 Đáp án A Câu 9: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:
Hướng dẫn giải: H3PO4: Axit photphoric HNO3: Axit nitric Đáp án C Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
Hướng dẫn giải: Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mCl=60,68.58,5100=35,5g; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 g. Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nCl=35,535,5=1mol; nNa=2323=1mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl (Natri clorua) Đáp án A Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |