Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế thực hiện kê khai số thuế phải nộp trong một năm tính thuế với cơ quan thuế nhằm xác định số thuế còn thiếu hoặc nộp thừa làm căn cứ hoàn thuế. Show
Vậy quyết toán thuế thu nhập cá nhân như thuế nào? Có quy định gì không? Tham khảo ngay nội dung bài viết dưới đây để được hướng dẫn chi tiết. 1.1. Đối tượng phải quyết toán thuế TNCNCăn cứ theo điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 883/TCT-DNNCN đối tượng phải quyết toán thuế TNCN là:
Trừ các trường sau:
1.2. Thời hạn quyết toán thuế TNCNĐiều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế TNCN như sau:
Lưu ý: Người lao động có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn (Khoản 4 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC) 2. Chuẩn bị trước khi tự quyết toán thuế thu nhập cá nhânĐăng ký tài khoản thuế điện tửĐể có thể kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức, cá nhân cần phải có tài khoản thuế điện tử. Cụ thể hướng dẫn đăng ký gồm 5 bước sau:
Sau đó nhấn Tiếp tục
Bước 5:
Sau đó nhấn chọn Kết thúc. Chuẩn bị đầy đủ chứng từ, hồ sơ quyết toán thuế TNCNCăn cứ tiểu mục 1 Mục IV Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023 có quy định hồ sơ cá nhân tự quyết toán thuế TNCN gồm:
Chuẩn bị thiết bị có kết nối mạng ổn địnhĐể thực hiện quyết toán thuế thu nhập online hãy đảm bảo rằng kết nối mạng của bạn ổn định để hạn chế gián đoạn cũng như sai sót có thể xảy ra bởi tất cả các thao tác đều được thực hiện trên môi trường điện tử. 3. Hướng dẫn tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân onlineBước 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập.Bước 2: Đăng nhập bằng cách nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.Nếu không nhớ MST của mình bạn có thể thực hiện tra cứu theo hướng dẫn tại bài viết: 8 cách tra mã số thuế cá nhân online bằng CCCD/CMND CHÍNH XÁC Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” >> Chọn “Kê khai thuế trực tuyến”Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến
TH1: Người nộp thuế có duy nhất 01 nguồn thu nhập trực tiếp khai thuế trong năm do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó, Người nộp thuế lựa chọn cơ quan thuế đã khai trực tiếp trong năm tại ô “Cục thuế” trực tiếp khai thuế trong năm TH2: Người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm có từ 02 nguồn thu nhập trở lên bao gồm cả:
Người nộp thuế tự kê khai các nguồn thu nhập và thông tin liên quan theo bảng mẫu của cơ quan thuế TH3: Người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm chỉ có nguồn thu nhập thuộc diện khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập. Thực hiện khai thông tin về nơi làm việc:
Tiếp tục điền thông tin ở các mục sau:
Bước 5: Chọn “Tiếp tục” để Khai tờ khai quyết toán thuếThực hiện kê khai các thông tin tại phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN và Tờ khai 02/QTT-TNCN theo thông tư 80/2021 mà hệ thống hiển thị KÊ KHAI TỜ KHAI 02/QTT-TNCNTích vào ô trống nếu bạn thực hiện tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tại nạn, bệnh hiểm nghèo. Lưu ý: NNT kiểm tra lại các thông tin từ [01] đến [11] hệ thống tự cập nhập như: Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ, email,… nếu chưa chính xác thì điều chỉnh lại cho đúng. Chỉ tiêu Hướng dẫn kê khai [01] đến [06]: Hệ thống tự động nhật [07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 (Địa chỉ thường trú) [09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền) [10]: Fax: Không bắt buộc [11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền) [12] đến [14] Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua. [15] đến [19] Thông tin đơn vị trả thu nhập (Hệ thống tự động cập nhật) Chỉ tiêu Hướng dẫn kê khai [20]: Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ: [21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). – Thu nhập phát sinh ở đâu thì người lao động yêu cầu bên cơ quan/đơn vị đã trả thu nhập cần xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mình. Người lao động cần lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai. Ví dụ: Trong năm 2020, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu số 23, anh A sẽ nhập 250.000.000 triệu đồng. [22]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền). [23]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền). [24]: Số người phụ thuộc: Hệ thống tự động tính khi được kê khai Trường hợp có người phụ thuộc thì để kê khai người phụ thuộc thì bạn kéo xuống cuối trang, chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” để kê khai: Sau khi chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” hệ thống chuyển giao diện để bạn kê khai người phụ thuộc, khai xong người phụ thuộc bạn chọn “Tờ khai” dể quy về giao diện tờ khai tiếp tục khai. [25]: Các khoản giảm trừ: Hệ thống tự động tính [26]: Giảm trừ cho bản thân: Hệ thống tự động cập nhật [27]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống tự động cập nhật [28]: Từ thiện nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước (Không có thì không điền) [29]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. [30]: Các khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền). [31]: Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự động tính. [32]: Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự động tính. [33]: Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38]): Hệ thống tự động tính [34]: Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập. [35]: Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước. [36]: Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có): Là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [32] x {[23]/([20] –[22])}x 100% [37]: Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm: Số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm do cá nhân tự xác định nếu đã kê khai và nộp tại nước ngoài vào năm tính thuế thứ nhất. [38]: Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân tự xác định số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm nếu đã kê khai vào năm tính thuế thứ nhất [39]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]: Hệ thống tự động tính [40]: Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm: [41]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. [42]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ: Hệ thống tự động tính [43]: Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng): Người nộp thuế có số thuế còn phải nộp nhỏ hơn 50.000 đồng thì khai vào chỉ tiêu này để được miễn giảm. [44]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [44]=([32]-[33]-[39]) <0: Tự động tính [45]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]: Hệ thống tự động tính. [46]: Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế: Nhập số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này. [48]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45] Trường hợp bạn có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trả có thể nhận tiền hoàn thuế bằng các hình thức sau:
Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước đã nhập số thuế đề nghị bù trừ tại chỉ tiêu [47] thì cung cấp các thông tin sau:
KÊ KHAI THÔNG TIN PHỤ LỤC 02-1/BK-QTT-TNCNChọn tab 02-1/BK-QTT-TNCN: (nằm ở góc trái cuối màn hình): Sau đó, khai thông tin người phụ thuộc để người nộp thuế được tính giảm trừ thu nhập khi tính thuế.
Lưu ý:
Bước 6: Nộp tờ khaiĐể nộp tờ khai bạn thực hiện như sau
Bước 7: Gửi hồ sơ và các chứng từ đính kèm
Lúc này hệ thống sẽ hiển thị xác thực nộp tờ khai bạn thực hiện:
Sau khi nộp tờ khai thành công tới cơ quan thuế, hệ thống Tổng Cục Thuế sẽ gửi thông báo tiếp nhận vào email đã đăng ký và gửi tin nhắn thông báo đến số điện thoại đã đăng ký của người nộp thuế với nội dung :” hồ sơ khai thuế điện tử mẫu 02/QTT-TNCN đã được gửi thành công CQT trả thông báo chấp nhận/ không chấp nhận sau 01 ngày làm việc” Lưu ý:
Để hình dung rõ hơn về các bước thực hiện quyết toán thuế bạn có thể xem video dưới đây: Xem thêm: 4. Cách tra cứu tờ khai quyết toán thuế điện tửViệc tra cứu giúp bạn kiểm tra, xử lý những sai sót, nhầm lẫn có thể xảy ra kịp thời cũng như dễ dàng theo dõi tình trạng hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của mình. Cụ thể các bước thực hiện tra cứu như sau:
5. Giải đáp một số thắc mắc khi quyết toán thuế TNCNCâu 1: Không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân có sao không?Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì hành vi không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân sẽ bị: Xử phạt hành chính nếu bạn thuộc diện phải nộp thêm thuế. Tùy vào thời gian chậm nộp hồ sơ pháp luật sẽ có hình thức phạt và mức phạt tương ứng. Trong đó mức phạt nhẹ nhất sẽ là cảnh cáo còn mức phạt tiền đối với hành vị không quyết toán thuế TNCN là:
Cá nhân đã nộp thừa mà không thực hiện kê khai quyết toán thuế sẽ không được hoàn trả lại số thuế đã nộp thừa. Đồng thời không được áp dụng chế độ bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo. Câu 2: Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN?Căn cứ tại tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cá nhân có thu nhập từ tiên công, tiền lương phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau:
Câu 3: Cá nhân có thu nhập 2 nơi thì quyết toán thuế TNCN như thế nào?Căn cứ tại Công văn số 13762/CTIN-HKDCN thì cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên thực hiện quyết toán thuế như sau:
Câu 4: Quyết toán thuế TNCN bao lâu thì nhận được tiền?Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau: |