Cách làm báo cáo nhóm

Cách sử dụng báo cáo Nhóm thuần tập

Sử dụng báo cáo nhóm thuần tập

Bao gồm các bộ lọc, thứ nguyên và chỉ số có sẵn
Tiếp theo: Tìm hiểu về giá trị lâu dài

Báo cáo nhóm thuần tập là báo cáo được tạo sẵn theo mặc định và do AdMob cung cấp.Bạn có thể dùng thông tin này như một báo cáo độc lập hoặc bạn có thể thay đổi các bộ lọc, thứ nguyên và chỉ số, rồi lưu dưới dạng báo cáo mới.

Tìm hiểu thêm về báo cáo nhóm thuần tập và cách hiểu dữ liệu.

Bộ lọc

Về mặt chức năng, bộ lọc ẩn dữ liệu không cần thiết hoặc không mong muốn khỏi báo cáo của bạn. Khi chọn bộ lọc, bạn đang xác định những thông tin mình muốn xem trong báo cáo và AdMob sẽ ẩn mọi thông tin không khớp với tiêu chí trong bộ lọc.

Thông tin sau có sẵn cho báo cáo này và báo cáo đã lưu sử dụng báo cáo này làm mẫu:

Mở rộng tất cả Thu gọn tất cả

Cài đặt phạm vi ngày (bắt buộc)
Phạm vi ngày đã chọn của các lượt cài đặt.
Ứng dụng (bắt buộc)
  1. Đánh dấu vào hộp bên cạnh ứng dụng mà bạn muốn lọc. Bạn chỉ có thể chọn một ứng dụng trong báo cáo nhóm thuần tập. Dữ liệu về ứng dụng mà bạn đã chọnsẽ xuất hiện trong báo cáo của bạn. Bạn có thể sử dụng hộp Tìm kiếm để tìm một ứng dụng cụ thểtheo tên ứng dụng.
  2. Nhấp vào Áp dụng để áp dụng bộ lọc cho báo cáo của bạn.
Quốc gia

Cách làm báo cáo nhóm

  1. Đánh dấu vào các hộp kiểm bên cạnh khu vực hoặc quốc gia theo đó bạn muốn lọc. Nhấp vào mũi tên để hiển thị quốc gia trong mỗi khu vực để lọc chi tiết hơn.
  2. Nhấp vào Áp dụng để áp dụng bộ lọc cho báo cáo của bạn.
  3. Để thêm bộ lọc khác, hãy nhấp vào Thêm bộ lọc và chọn lại.

Thứ nguyên

Về mặt chức năng, thứ nguyên xác định cách sắp xếp báo cáo của bạn. Ví dụ: nếu muốn xem thu nhập của mình được chia nhỏ theo quốc gia, bạn có thể thêm thứ nguyên quốc gia. Việc thêm các thứ nguyên mới sẽ tiếp tục sắp xếp lại và tinh chỉnh dữ liệu.

Thông tin sau có sẵn cho báo cáo này và báo cáo đã lưu sử dụng báo cáo này làm mẫu:

  • Quốc gia: Xem hiệu suất được phân tích theo quốc gia của người dùng ứng dụng.
  • Ngày cài đặt: Xem hiệu quả hoạt động theo ngày cài đặt.
  • Tuần cài đặt: Xem hiệu quả hoạt động theo tuần cài đặt.
  • Tháng cài đặt: Xem hiệu suất theo tháng cài đặt.
  • Chiến dịch ứng dụng: Xem hiệu suất theo chiến dịch ứng dụng. Hãy tìm hiểu cách bật thứ nguyên này.

Chỉ số

Về mặt chức năng, các chỉ số đại diện cho các loại dữ liệu hoặc giá trị có trong báo cáo. Những chỉ số này thường được sắp xếp theo các cột và chứa số hoặc tỷ lệ phần trăm. Khi thêm thứ nguyên, các giá trị chỉ số được tính toán lại dựa trên thứ tự hoặc nhóm mới mà thứ nguyên tạo ra. Việc thêm hoặc xóa chỉ số sẽ thêm hoặc xóa một cột thông tin khỏi báo cáo.

Thông tin sau có sẵn cho báo cáo này và báo cáo đã lưu sử dụng báo cáo này làm mẫu:

Mở rộng tất cả Thu gọn tất cả

Số lượt cài đặt
Số lần ứng dụng của bạn được tải xuống một thiết bị và mở lần đầu tiên.
Giá trị lâu dài (LTV)

Tổng giá trị vòng đời cho một nhóm người dùng thuần tập, bao gồm cả doanh thu từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng, quảng cáo và thuê bao. Hãy tìm hiểu thêm về cách tính giá trị vòng đời. Sau đây là các chỉ số giá trị lâu dài mà bạn có thể thêm vào báo cáo của mình:

  • Giá trị lâu dài trong 1 ngày: Doanh thu tích lũy trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 1 ngày sau đó (D1).
  • Giá trị lâu dài trong 3 ngày: Doanh thu tích lũy trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 3 ngày sau đó (D3).
  • Giá trị lâu dài trong 7 ngày: Doanh thu tích lũy trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 7 ngày sau đó (D7).
  • Giá trị lâu dài trong 14 ngày: Doanh thu tích lũy trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 14 ngày sau đó (D14).
  • Giá trị lâu dài trong 28 ngày: Doanh thu tích lũy trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 28 ngày sau đó (D28).
  • Giá trị lâu dài trong 60 ngày: Doanh thu tích lũy trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 60 ngày sau đó (D60).
Giá trị lâu dài củaIAP

Giá trị lâu dài của hoạt động mua hàng trong ứng dụng cho một nhóm người dùng thuần tập. Hãy tìm hiểu thêm về cách tính giá trị vòng đời.

Lưu ý: Doanh thu từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng là phần còn lại sau khi chia sẻ doanh thu với cửa hàng Google Play và Apple App Store.

Sau đây là các chỉ số giá trị lâu dài của IAP mà bạn có thể thêm vào báo cáo của mình:

  • Giá trị lâu dài của IAP sau 1 ngày: Doanh thu tích lũy từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng (IAP) trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 1 ngày sau đó (D1).
  • Giá trị lâu dài của IAP sau 3 ngày: Doanh thu tích lũy từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng (IAP) trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 3 ngày sau đó (D3).
  • Giá trị lâu dài của IAP sau 7 ngày: Doanh thu tích lũy từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng (IAP) trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 7 ngày sau đó (D7).
  • Giá trị lâu dài của IAP sau 14 ngày: Doanh thu tích lũy từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng (IAP) trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 14 ngày sau đó (D14).
  • Giá trị lâu dài của IAP sau 28ngày: Doanh thu tích lũy từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng (IAP) trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 28 ngày sau đó (D28).
  • Giá trị lâu dài của IAP sau 60 ngày: Doanh thu tích lũy từ hoạt động mua hàng trong ứng dụng (IAP) trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 60 ngày sau đó (D60).
Giá trị lâu dài của quảng cáo

Giá trị lâu dài của doanh thu quảng cáo cho một nhóm người dùng thuần tập. Doanh thu quảng cáo là tổng doanh thu từ Mạng AdMob, các nguồn quảng cáo Đặt giá thầu mở và doanh thu ước tính của bên thứ ba. Hãy tìm hiểu thêm về cách tính giá trị vòng đời.

Sau đây là các chỉ số giá trị lâu dài của quảng cáo mà bạn có thể thêm vào báo cáo của mình:

  • Giá trị lâu dài của quảng cáo sau 1ngày: Doanh thu tích lũy từ quảng cáo trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 1 ngày sau đó (D1).
  • Giá trị lâu dài của quảng cáo sau 3ngày: Doanh thu tích lũy từ quảng cáo trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 3 ngày sau đó (D3).
  • Giá trị lâu dài củaquảng cáo sau 7 ngày: Doanh thu tích lũy từ quảng cáo trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 7 ngày sau đó (D7).
  • Giá trị lâu dài củaquảng cáo sau 14ngày: Doanh thu tích lũy từ quảng cáo trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 14 ngày sau đó (D14).
  • Giá trị lâu dài củaquảng cáo sau 28 ngày: Doanh thu tích lũy từ quảng cáo trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 28 ngày sau đó (D28).
  • Giá trị lâu dài củaquảng cáo sau 60 ngày: Doanh thu tích lũy từ quảng cáo trong khoảng thời gian từ ngày cài đặt (D0) đến 60 ngày sau đó (D60).
Tỷ lệ giữ chân người dùng

Tỷ lệ phần trăm người dùng trong một nhóm thuần tập tiếp tục mở ứng dụng của bạn sau khi cài đặt.

Sau đây là các chỉ số tỷ lệ giữ chân người dùng mà bạn có thể thêm vào báo cáo của mình:

  • Tỷ lệ giữ chân người dùng sau 1 ngày: Tỷ lệ phần trăm người dùng mở ứng dụng của bạn sau 1 ngày kể từ khi cài đặt.
  • Tỷ lệ giữ chân người dùng sau 3 ngày: Tỷ lệ phần trăm người dùng mở ứng dụng của bạn sau 3 ngày kể từ khi cài đặt.
  • Tỷ lệ giữ chân người dùng sau 7 ngày: Tỷ lệ phần trăm người dùng mở ứng dụng của bạn sau 7 ngày kể từ khi cài đặt.
  • Tỷ lệ giữ chân người dùng sau 14 ngày: Tỷ lệ phần trăm người dùng mở ứng dụng của bạn sau 14 ngày kể từ khi cài đặt.
  • Tỷ lệ giữ chân người dùng sau 28 ngày: Tỷ lệ phần trăm người dùng mở ứng dụng của bạn sau 28 ngày kể từ khi cài đặt.
  • Tỷ lệ giữ chân người dùng sau 60 ngày: Tỷ lệ phần trăm người dùng mở ứng dụng của bạn sau 60 ngày kể từ khi cài đặt.

Bạn cần trợ giúp thêm?

Đăng nhập để xem thêm tùy chọn hỗ trợ giúp nhanh chóng giải quyết sự cố