Cách đọc thông số trên ổ cứng

Các thông số kỹ thuật quan trọng trên ổ cứng HDD

Ở phần trước chúng ta đã tìm hiểu các thành phần bên trong của ổ cứng HDD. Phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu các yếu tố quyết định đến tốc độ truy xuất và làm việc của ổ cứng HDD.
Phần 2: Các thông số kỹ thuật của ổ cứng HDD quan trọng ảnh hưởng đến hiệu suất và tốc độ truy xuất, lưu trữ dữ liệu trên ổ cứng.

3/ Cơ chế hoạt động ổ cứng HDD

Tóm tắt cơ chê hoạt động ổ cứng HDD đơn giản

  • Đầu tiên Controller phải xác định vị trí để đưa đầu đọc đến vị trên cylinder cần tìm
  • Khi dữ liệu đã được đọc hoặc ghi thì cần thêm thời gian chuyển đầu đọc đọc để tìm ra Track
  • Sau khi tìm ra track thì cần thêm thời gian để tìm ra sector trên Track.

3.1/ Ghi dữ liệu lên ổ cứng HDD

Dữ liệu được đọc và ghi thông qua các dãy bit (đơn vị nhỏ nhất của dữ liệu số).
Một bit chỉ có hai trạng thái 0 (bật) và 1(tắt). Các bit này được thể hiện theo chiều dọc phân tử trên bề mặt một platter, trong lớp phủ từ tính.
Chúng được thay đổi (ghi) hoặc nhận ra (đọc) bằng phần từ tính trên đầu đọc (ghi).
Dữ liệu được xử lý bởi các công thức rồi sau đó mới chuyển thành các dạng bit 1 hoặc 0 rồi mới ghi xuống ổ cứng. Firmware trên ổ sẽ bổ sung thêm các bit mở rộng vào dữ liệu, cho phép tìm và chỉnh sửa các lỗi ngẫu nhiên trên HDD.

Cách đọc thông số trên ổ cứng

Khi dữ liệu của tập tin được ghi, xóa trên ổ cứng dữ liệu được ghi vào các cluster trống (được đánh dấu trống bởi bảng chỉ mục) từ cluster đầu tiên cho cluster trống cuối cùng.
Khi xóa file (Shift + Delete), ổ HDD đơn giản chỉ tạm thời đánh dấu file này nhưng chưa xóa hoàn thoàn cho đến khi có dữ liệu mới ghi đè lên nó

4/ Các thông số kỹ thuật quan trọng trên ổ cứng HDD

4.1/ Disk Capacity HDD- Dung lượng ổ cứng HDD

Dung lượng đĩa cứng được tính bằng công thức

Code:
(Số byte/sector) x (Số sector/track) x (Số Cylinder) x (số đầu đọc/ghi)

Dung lượng ổ đĩa cứng được tính theo đơn vị: byte, Kb, MB, GB, TB.

  • Đối với các hãng sản xuất máy tính họ quy ước dung lượng có lợi cho họ: 1GB = 1000 Mb
  • Dung lượng hệ điều hành hoặc

4.2/ Average Seek Time HDD Thời gian tìm kiếm trung bình ổ cứng HDD

Là khoảng thời gian tìm kiếm trung bình mà đầu đọc di chuyển từ một Cylinder này đến một Cylinder ngẫu nhiên khác. Bạn không thể sử dụng các phần để kiểm tra thời gian tìm kiếm trung bình này bởi vì các phần mềm không can thiệp được sau đến các hoạt động của ổ đĩa cứng.
Dữ liệu lưu trữ trên ổ cứng có tính liên tục nên thời gian đầu đọc chuyển từ sector này sang sector khác và track này sang track khác rất nhanh.
Nhưng nếu đang đọc ở sector 1 track mà chuyển sang sector 13 track 3 thì sẽ mất rất nhiều thời gian.
Vì vậy, thời gian ổ cứng tìm 1 file có dung lượng càng nhỏ càng nhanh và ngược lại.
Thời gian chuyển Cylinder là thời gian để đầu đọc chuyển từ track này sang track khác (tính bằng mili-giây).

Cách đọc thông số trên ổ cứng

4.3/ Ramdom Access Time HDD Thời gian truy cập ngẫu nhiên ổ cứng HDD

Là khoảng thời gian trung bình để ổ cứng tìm kiếm một dữ liệu ngẫu nhiên. Đâylà thông số quan trọng ảnh hưởng đến hiệu năng của ổ cứng và hệ thống.

Khi đầu đọc đã tìm được track cần tìm thì controller sẽ tiếp tục việc tìm sector trên track này. Lúc này, đầu đọc sẽ đứng yên trong lúc đó đĩa từ sẽ quay liên tục để đầu đọc xác định được vị trí sector mà controller muốn tìm. Thời gian này là thời gian để tìm sector trên 1 track xác định gọi là Rotatinal latency (góc trễ quay).

Tốc độ ổ cứng càng nhanh thì Rotational latency càng thấp. Thời gian để đầu đọc tìm ra 1 sector trên 1 track. Khoảng 4ms (7200rpm) đến 6ms(5400rpm).

Cách đọc thông số trên ổ cứng

4.4/ Data access time HDD Thời gian truy cập dữ liệu ổ cứng HDD

Là tổng thời gian tìm kiếm = Average Seek time (thời gian di chuyển đầu đọc từ cylinder này đến cylinder khác) + Random Access Time (thời gian tìm kiếm 1 sector trên 1 track xác định).

4.5/ MTBF HDD Mean Time Between Failures HDD- Thời gian làm việc tin cậy ổ cứng HDD

Là tuổi thọ của ổ cứng (đơn vị tính bằng giờ).

Với ổ cứng hoạt động ở tốc độ 15.000 rpm có MTBF lên đếb 1,4 triệu giờ