Bài viết Tập hợp N và tập N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tập hợp N và tập N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Show
Tập hợp N và tập N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiênA. Phương pháp giảiQuảng cáo Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = {0;1;2;3;4;…} Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* N* = {1;2;3;4;…} Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên + Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a + Người ta cũng viết a b đề chỉ a < b hoặc a = b, viết b a để chỉ b > a hoặc b = a. + Nếu a < b và b < c thì a < c + Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất + 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất. + Tập hợp N có vô số phần tử Ghi số tự nhiên + Số tự nhiên có hai chữ số kí hiệu là: ab= 10a + b trong đó a là chữ số hàng chục, b là chữ số hàng đơn vị + số tự nhiên có ba chữ số kí hiệu là: abc= 100a + 10b + c Trong đó a là chữ số hàng trăm, b là chữ số hàng chục, c là chữ số hàng đơn vị. Ghi số La Mã Các chữ số La Mã thường dùng và giá trị tương ứng I : 1 V: 5 X: 10 Quảng cáo Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lại và tạo thành một vài số như sau: I 1 II 2 III 3 IV 4 V 5 VI 6 VII 7 VIII 8 IX 9 X 10 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30 Ví dụ: XVIII : 18 XXVIII: 28 B. Ví dụ minh họaVí dụ 1:
Lời giải: Ta có 8 : x = 4 x = 8 : 4 x = 2 A = {2} Ta có: x + 3 < 5 x < 5 – 3 x < 2 mà x là số tự nhiên nên x = 0 và x = 1 Vậy B = {0;1} Ta có: X : 2 = x : 4 Nên x = 0 Vậy D = {0} Với một số bất kì cộng với 0 đều bằng chính nó Nên x ∈ {0;1;2;3;4;…} Hay E = N Quảng cáo Ví dụ 2: Cho các số tự nhiên 199; 1000; a (a ∈ N* )
Lời giải:
199 là 199 + 1 = 200 1000 là 1000 + 1 = 1001 a là a+ 1
199 là 199 – 1 = 198 1000 là 1000 – 1 = 999 a là a -1 Ví dụ 3: Viết các số tự nhiên có 4 chữ số được lập nên từ chữ số 0 và 1 mà trong đó mỗi chữ số xuất hiện hai lần Lời giải: Giả sử số cần tìm là abcd Ta thực hiện các bước sau: Số cần tìm là số tự nhiên nên a ≠ 0 suy ra a = 1. Như vậy ta còn chữ số 1 và hai chữ số 0 để xếp vào 3 vị trí còn lại Nếu xếp chữ số 0 vào vị trí b thì ta được số cần tìm là 1001 hoặc1010 Nếu xếp chữ số 1 vào vị trí b thì ta được số cần tìm là 1100 Vậy ta có ba số cần tìm là 1001; 1010; 1100 Quảng cáo Ví dụ 4: Tìm số tự nhiên ab. Biết a là một số lẻ không lớn hơn 3 và b là một số đứng liền sau số 6 và đứng liền trước số 8 Lời giải: Số tự nhiên ab có a là chữ số hàng chục b là chữ số hàng đơn vị do dó a ≠ 0 Mà a là số lẻ không lớn hơn 3 nên a = 1 hoặc a = 3 b là số liền sau số 6 và đứng liền trước số 8 nên b = 7 Vây số cần tìm là 17 hoặc 37 C. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Số liền sau a + 2 là
Lời giải: Đáp án: C Số liền sau a + 2 là a+ 2 +1 = a+ 3 Câu 2: Điền vào chỗ trống để có được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần : 49, ...., ....
Lời giải: Đáp án: A Để có được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần thì ta có 49, 50, 51 Câu 3: Cho tập hợp A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7. Cách viết nào sau đây biểu diễn tập hợp A
Lời giải: Đáp án: A Tập hợp A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7 Cách 1: A = {0;1;2;3;4;5;6;7} Cách 2: A = {n ∈ N | n ≤ 7} Câu 4: Chọn các khẳng định sai trong các khẳng định sau
Lời giải: Đáp án: C
Câu 5: Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là
Lời giải: Đáp án: B Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ. Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
Lời giải: Đáp án: D a ≠ 0 và a lớn nhất nên a = 9 b lớn nhất và nhỏ hơn 9 nên b = 8 c lớn nhất và nhỏ hơn 8 nên c = 7 Vậy số đó là 987 Câu 7: Cho số tự nhiên có 4 chữ số 8753. Phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải: Đáp án: D
Câu 8: Số La mã XXVIII tương ứng với giá trị nào trong hệ thập phân:
Lời giải: Đáp án: B Số La mã XXVIII tương ứng với giá trị là 28 Câu 9: Cho ba chữ số 0, 2, 4. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau?
Lời giải: Đáp án: C Vì a ≠ 0 nên a = 2 hoặc a = 4 Khi a = 2 thì b = 0 hoặc b= 4 ta được 2 số là 204 và 240 Khi a= 4 thì b = 0 hoặc b = 2 ta được 2 số là 402 và 420 Vậy các số cần tìm là 204; 240; 420; 402 Câu 10: Đọc các số La mã sau XI; XXII; XIV; LXXXV là?
Lời giải: Đáp án: D XI là 11 XXII là 22 XIV là 14 LXXXV là 85 D. Bài tập tự luyệnBài 1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
Bài 2. Cho tập hợp số tự nhiên ℕ. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3.
Bài 4. Cho bốn chữ số 0; 1; 2; 3.
Bài 5.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là gì?Số nguyên là một tổ hợp gồm số 0, các số tự nhiên hay còn gọi là số nguyên dương cùng cùng số đối của chính nó hay còn gọi là số nguyên âm. Tổ hợp những số nguyên này không có giới hạn và có thể đếm được. Người ta thường ký hiệu tập hợp các số nguyên này là Z. 1 tập hợp có bao nhiêu phần tử?- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào. Ví dụ 1: Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4} có 5 phần tử là các số 0; 1; 2; 3; 4. Số 2 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết 2 "thuộc" A, đọc là 2 thuộc A. Tập hợp con kí hiệu là gì?+) Kí hiệu ⊂ đọc là “tập hợp con của”. +) Kí hiệu ⊄ đọc là “không phải tập hợp con của”. +) Kí hiệu N chỉ tập hợp các số tự nhiên. Q là ký hiệu của tập hợp gì?Q không chỉ là một tập hợp các số hữu tỉ, mà còn đồng thời là một phần quan trọng của thế giới toán học. Tập hợp số hữu tỉ Q, hay còn gọi là tập hợp các số hữu tỉ, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta và có sự hiện diện mạnh mẽ trong nhiều khía cạnh khác nhau. |