Có thể nhận biết ankan và xicloankan(n>=5) bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4… và cũng không tan trong axit H2SO4Các xicloankan (n>=4) tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4 nhưng không làm mất màu dd KMnO4Các hidrocacbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khíTan trong H2SO4 đặcNhận biết tính không no: làm mất màudd Br2 (nâu đỏ), dd KMnO4 (tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toànNhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của ankenPhân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C và chứa nối ba C-=C bằng phản ứng cộng nước (H+). Nếu tạo ra rượu đó là hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo andehit/xeton là hidrocacbonchứanối ba 10. Axit:Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màuLàm quỳ tím hóa đỏAxit cacboxylic và phenol đều tan trong kiềm nhưng có thể phân biệt chúng bằng quỳ tím (phenol không đổi màu) hoặc cho phản ứng với muối cacbonat (axit giải phóng khí CO2, phenol không phản ứng)Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạchĐể phân biệt các dẫn xuất khác nhau của axit (clorua axit. anhidrit axit, este, amit) có thể dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit cho AgCl kết tủa trắng), dd NaOH:clorua axit: cho phản ứng mạnh, tan ngay Anhidrit axit: tan ngay khi mới đunAste: chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng amoniacAmit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh 11. Este:Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ thànhPhân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loạiChỉ có axit, phenol, este phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và phải đun nóngEste fomiat HCOOR được nhận biết bằng phản ứng tráng bạc12. Glucozo và fructozo:Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủaPhản ứng với Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạchĐể phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp với dung dịch FeCl3, chỉ có glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh13. Saccarozo và mantozo:Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốtPhân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng)14. Tinh bột:Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh15. Protit:HNO3 làm protit chuyển sang màu vàngCu(OH)2 chuyển sang màu xanh tím
Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 35 : Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: A. 2 ; B. 3 C. 4 ; D. 5 Hãy chọn đáp án đúng Lời giải: – Đáp án C – 4 đồng phân hiđrocacbon thơm của C8H10 là: Lời giải: Toluen và benzen cùng phản ứng hidro có xúc tác Ni Đun nóng; Br2 có bột Fe đun nóng a. Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng. b. Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Lời giải:
Lời giải: – Cho các chất lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, chất nào làm nhạt màu dung dịch Br2 thì đó là hex-1-en. – Cho 2 chất còn lại qua dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 thì đó là toluen. PTHH: a. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X? b. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc. Lời giải: MX = 3,17. 29 = 92 ⇒ 12x + y = 92 (1) Gọi CTPT của X là CxHy:
mCO2 = 4,28mH2O ↔ 44x = 4,28. 18. (y/2) ⇒ y = 1,14x (2) Từ (1) và (2) ⇒ x = 7, y = 8. CTPT của X là C7H8 Từ đề bài ⇒ CTCT của X là:
Lời giải: Lời giải: Phương trình phản ứng:
Do H = 78% nên lượng nitro benzen thu được là: Lời giải: a. Giống nhau: đều phản ứng thế b. Khác nhau: Etylbenzen có tính chất giống ankan Stiren có tính chất giống anken a. H2O( xúc tác H2SO4) b. HBr c. H2 (theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni) Lời giải: Lời giải: – Cho 3 chất lỏng tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là stiren. – Với 2 hỗn hợp phản ứng còn lại ta đem đun nóng, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 (nóng) thì là toluen, còn lại là benzen. a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen. b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp. c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime. Lời giải: nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol) Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g) Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2 52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2 Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol) mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg) Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA – mstiren = 52 – 9,36 = 42,64 (kg) c. Hệ số trùng hợp là: Lời giải: Úp miệng phễu có gắn giấy đục lỗ trên hỗn hợp naphtalen và tạp chất, đun nóng (lắp dụng cụ như hình 7.3/Sách giáo khoa trang 157), naphtalen thăng hoa tạo các tinh thể hình kim bám trên mặt giấy, ta thu được naphtalen tinh khiết. a. Viết các phương trình hoá học thực hiện sự biến đổi trên? b. Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%. Lời giải: Theo phương trình phản ứng: nstiren = nbenzen Nhưng do hiệu suất = 78,00% ⇒ Khối lượng stiren = 1.104.104(g) = 1,04 (tấn) |