Các đầu số 002 001 004 là gì

Mỹ là một quốc gia lớn mạnh và phát triển toàn diện về mọi mặt, do đó nó được chia thành nhiều tiểu bang khác nhau do đó số điện thoại và mã vùng của mỗi bang đều khác nhau. Bạn có người thân hoặc bạn bè đang định cư, học tập và làm việc tại Mỹ nhưng không biết mã vùng điện thoại và cách liên lạc ra sao. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn mã vùng điện thoại Mỹ cũng như hướng dẫn cách gọi đi Mỹ miễn phí, giúp bạn có thể liên hệ với người quen một cách nhanh chóng.

Show

    1. Mã vùng điện thoại là gì?

    Mã vùng điện thoại là mã số được đặt ra để xác định bạn đang ở khu vực nào, ở quốc gia nào. Theo đó, mã vùng điện thoại Mỹ là mã số đại diện cho nước Mỹ. Quy ước quốc tế quy định mã vùng quốc tế Mỹ là +1. Khi bạn nhận được cuộc gọi từ Mỹ, bạn sẽ thấy mã vùng từ Mỹ gọi về Việt Nam bắt đầu là +1.

    Các đầu số 002 001 004 là gì

    Mã vùng điện thoại là gì?

    Mã vùng điện thoại Mỹ thuộc bang Alaska là 907, mã vùng của Mỹ thuộc bang Coin Phone Refunds là 211… Có thể bạn đã từng nghe đến hoặc từng tìm kiếm những thông tin cụ thể như vậy rồi phải không?

    \>>> Xem thêm: Mã bưu chính (postal code, zip postal code) là gì?

    2. Hướng dẫn gọi điện thoại đi Mỹ

    - Mặc dù ngày nay với độ phủ sóng rộng rãi của các trang mạng xã hội đặc biệt là Facebook. Có kết nối trên toàn cầu thì việc thực hiện những cuộc gọi video thông qua các nền tảng này trở nên dễ dàng hơn và cũng giúp bạn tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều so với gọi điện thông thường. Tuy nhiên vì một số lý do đặc biệt mà chúng ta cần phải sử dụng đến cách gọi truyền thống.

    Các đầu số 002 001 004 là gì

    Hướng dẫn gọi điện thoại đi Mỹ

    - Hướng dẫn gọi điện thoại đi Mỹ

    Để thực hiện các cuộc gọi này, bạn cần thao tác như sau:

    Quay số 001 + mã vùng + số điện thoại cần liên lạc (trong đó: 001 là mã quốc gia Mỹ)

    Ví dụ: bạn muốn gọi điện từ Việt Nam sang Mỹ cho người thân ở Houston mã vùng 713 thì thực hiện theo cách sau

    Bấm 001 (+) USA phone number (10 numbers) 00 1 713 XXX XXXX

    Nếu bạn gọi điện thoại qua Mỹ bằng điện thoại di động, bạn phải thực hiện theo thứ tự như sau:

    Mã gọi quốc tế: 00 (+) Mã quốc gia: 1 (Mỹ) (+) Mã vùng: XXX (gồm 3 số) (+) số điện thoại bạn cần gọi (gồm 7 số)

    \>>> Xem thêm: Cách đổi mật khẩu Garena khi bị mất số điện thoại [NHANH & DỄ]

    3. Bảng mã vùng điện thoại ở Mỹ theo bang, quận

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là A

    + Alabama: 205, 251, 256, 334, 659

    + Alaska: 907

    + Arizona: 480, 520, 602, 623, 928

    + Arkansas: 479, 501, 870

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là C

    + California: 209, 213, 310, 323, 341, 369, 408, 415, 424, 442, 510, 530, 559, 562, 619, 626, 627, 628, 650, 657, 661, 669, 707, 714, 747, 752, 760, 764, 805, 818, 831, 858, 909, 916, 925, 935, 949, 951

    + Coin Phone Refunds: 211

    + Colorado: 303, 670, 719, 720

    + Connecticut: 203, 475, 860, 959

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là D

    + Delaware: 302

    + Directory: 411

    + District of Columbia: 202

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là E

    + Emergency Services: 911

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là F

    + Florida: 239, 305, 321, 352, 386, 407, 561, 689, 727, 754, 786, 813, 850, 863, 904, 941, 954

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là G

    + Georgia: 229, 404, 470, 478, 678, 706, 770, 912

    + Gov Emergency Telecom Service: 710

    + Guam: 671

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là H

    + Hawaii: 808

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là I

    + Idaho: 208

    + Illinois: 217, 224, 309, 312, 331, 464, 618, 630, 708, 773, 815, 847, 872

    + Indiana: 219, 260, 317, 765, 812

    + Iowa: 319, 515, 563, 641, 712

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là J

    + Jamaica: 876

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là K

    + Kansas: 316, 620, 785, 913

    + Kentucky: 270, 502, 606, 859

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là L

    + Louisiana: 225, 318, 337, 504, 985

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là M

    + Maine: 207

    + Maryland: 227, 240, 301, 410, 443, 667

    + Massachusetts: 339, 351, 413, 508, 617, 774, 781, 857, 978

    + Michigan: 231, 248, 269, 278, 313, 517, 586, 616, 679, 734, 810, 906, 947, 989

    + Minnesota: 218, 320, 507, 612, 651, 763, 952

    + Mississippi: 228, 601

    + Missouri: 314, 417, 557, 573, 636, 660, 816, 975

    + Montserrat-Carib: 664

    + Montana: 406

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là N

    + Nebraska: 207

    + Nevada: 227, 240, 301, 410, 443, 667

    + New Brunswick: 339, 351, 413, 508, 617, 774, 781, 857, 978

    + New Hamsphire: 231, 248, 269, 278, 313, 517, 586, 616, 679, 734, 810, 906, 947, 989

    + New Jersey: 218, 320, 507, 612, 651, 763, 952

    + New Mexico: 228, 601

    + New York: 314, 417, 557, 573, 636, 660, 816, 975

    + North Carolina: 664

    + North Dakota: 406

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là O

    + Ohio: 216, 234, 283, 330, 380, 419, 440, 513, 567, 614, 740, 937

    + Oklahoma: 405, 580, 918

    + Oregon: 503, 541, 971

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là P

    + Pennsylvania: 215, 267, 412, 445, 484, 570, 610, 717, 724, 814, 835, 878

    + Puerto Rico: 787, 939

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là R

    + Rhode Island: 401

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là S

    + Saskatchewan: 306

    + South Carolina: 803, 843, 864

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là T

    + Tennessee: 423, 615, 731, 865, 901, 931

    + Texas: 210, 214, 254, 281, 325, 361, 409, 430, 432, 469, 512, 682, 713, 737, 806, 817, 830, 832, 903, 915, 936, 940, 956, 972, 979

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là U

    + US Virgin Islands: 340

    + Utah: 385, 354, 801

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là V

    + Vermont: 802

    + Virginia: 276, 434, 540, 571, 703, 757, 804

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là W

    + Washington: 206, 253, 360, 425, 509, 564

    + West Virginia: 304

    + Wisconsin: 262, 414, 608, 715, 920

    + Wyoming: 307

    - Bảng mã vùng của các bang có chữ cái đầu là Y

    + Yukon/N.W.Terr: 867

    - Ngoài các mã vùng Mỹ theo bang, quận, những mã vùng dịch vụ sau đây cũng rất quan trọng khi bạn đặt chân đến Mỹ:

    + Inbound International: 456

    + International Access: 011

    + Paid 800 Service: 880

    + Paid 888 Service: 881

    + Paid 877 Service: 882

    + Personal Communication Svcs: 500

    + Repair Service: 611

    + Reserved Special Function: 311

    + Service Access Code: 200, 300, 400

    + Service Varies bt LD Carrier: 700

    + Special Function: 711, 811

    + Toll-Free: 800, 877, 888

    + Value Added Information Service Code: 900

    Cách gọi điện từ Việt Nam đi Mỹ miễn phí 24/24 hiệu quả nhất

    Hiện nay công nghệ Internet phát triển như chúng ta đã thấy chúng ta có thể gọi cho người thân bạn bè ở khắp nơi toàn thế giới mọi lúc mọi nơi. Các phần mềm gọi miễn phí phổ biến nhất tại Việt Nam như: Facebook, Zalo, Imess … Giúp bạn tiết kiệm chi phí 0 đồng và ngắm nhìn được cả hình ảnh người thân, bạn bè.

    \>>> Xem thêm: [TUYỆT CHIÊU] Lấy lại mật khẩu Facebook khi mất số điện thoại và email nhanh nhất

    4. Lời kết

    Bài viết trên đây đã chia sẻ cho các bạn những mã vùng điện thoại Mỹ và cách gọi đi Mỹ bằng những mã vùng này. Vậy hãy nhấc máy lên và gọi cho người thân thôi nào. Chúc các bạn có những giây phút thật vui khi chuyện trò với người thân yêu.