Chương trình tiếng Anh lớp 9 bao gồm những kiến thức quan trọng sẽ có mặt trong đề thi vào lớp 10. Dưới đây là tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 với toàn bộ kiến thức về câu phức và câu gián tiếp - 2 trong tổng số các chuyên đề tiếng Anh trọng tâm. Bao gồm Show
Tiếng Anh lớp 9 chủ yếu học về các kiểu câu phức tạp như câu bị động, câu gián tiếp, câu điều kiện, câu ước,... và đây cũng là trọng tâm thi vào lớp 10[/caption] 1, tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 chuyên đề câu phức (Complex sentences)
Mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ (dependent clause of concession)Là mệnh đề thể hiện một kết quả bất ngờ, khác với dự đoán, mong đợi Bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc như: though (dù), although (mặc dù), even though (thậm chí dù) Ví dụ: Although Jim didn’t study hard, he still got high marks (Mặc dù Jim không học chăm chỉ, cậu ấy vẫn đạt điểm cao) Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích (Dependent clause of purpose)Là mệnh đề thể hiện mục đích của hành động trong mệnh đề độc lập Bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc như: so that, in order that (để mà) Lưu ý: So that không bao giờ đứng đầu câu Ví dụ: Min woke up early so that she could park the lunch box for herself (Min dậy sớm để có thể chuẩn bị hộp cơm trưa cho mình) Mệnh đề phụ thuộc chỉ nguyên nhân (Dependent clause of reason)Là mệnh đề trả lời cho câu hỏi vì sao Bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc như because, since, as (vì) Ví dụ: I didn’t go out last night because it rained (Tối qua tôi không ra ngoài vì trời mưa) Mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian (Dependent clause of time)Là mệnh đề chỉ ra thời điểm mà hành động, sự việc trong mệnh đề độc lập Bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc như: when (khi), while (trong khí), before (trước khi), after (sau khi), as soon as (ngay sau khi) Ví dụ: When I worked in japan, I made a lot of friends 2, tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 chuyên đề Câu gián tiếp (Reported Speech)Cấu trúc câu gián tiếpBao gồm các động từ tường thuật (reporting verbs): tell (nói/ yêu cầu), say (nói), ask (hỏi/ yêu cầu), believe (tin), think (nghĩ), report (tường thuật). Các động từ này sẽ được chia ở quá khứ đơn do chúng tường thuật lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ Động từ trong câu sẽ được lùi thì, theo bảng tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 dưới đây Câu hỏi dạng Có/ không (Yes/ No questions)Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm If/ whether trước chủ ngữ S + asked + (O) + if/ whether + S + V S + wondered + if/ whether + S + V S + wanted to know + if/ whether + S + V Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions)Các từ để hỏi (question words) bao gồm: who, when, where, why, how S + asked + (O) + question word + S + V S + wondered + question word + S + V S + wanted to know + question word + S + V Câu trần thuậtS + said (+ that) + S + V hoặc S + told + O (+ that) + S + V Ví dụ: He said: “I have just bought a computer today” -> He said that he had just bought a computer today Công thức chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng câu trần thuật[/caption] Công thức biến đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Một số trạng từ cũng cần biến đổi như sau
3, Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Cụm động từ (Phrasal verbs)Cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (gồm trạng từ và giới từ) để tạo ra một cụm từ mới có nghĩa đặc biệt, thường khác với động từ chính Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Phrasal verbs
Trên đây là Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Câu gián tiếp, Câu phức vầ một số cụm động từ thông dụng Để có thêm tài liệu ôn tập môn tiếng Anh lớp 9, mời các em tham khảo bộ sách Bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Tiếng Anh 9 tập 1 Bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Tiếng Anh 9 tập 2 Chúc các em học tốt!
Tài liệu tổng hợp các cấu trúc Tiếng Anh thông dụng thường gặp được sử dụng để áp dụng giải các bài tập biến đổi câu sao cho nghĩa không đổi trong Tiếng Anh, đây là một bộ tài liệu biến đổi rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 6, lớp 9, lớp 12. Và với “Tài liệu biến đổi câu” do cô Mai Phương biên soạn hi vọng sẽ cung cấp đầy đủ cấu trúc trong Tiếng Anh để bạn làm được dạng bài biến đổi câu tốt nhất. Tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh khác:Trích:I/ – SENTENCE BUILDINGS (CÁC CẤU TRÚC CÂU HAY THI) S + BE + ADJ + TO_INF…………… I am happy to see you here. S + BE + ADJ + CLAUSE. I’m sorry (that) you can’t come. (Tôi rất tiếc là bạn không thể đến được.) S + BE/V + TOO + ADJ/ADV + (FOR + O) + TO_INF……….. (…quá …nên không thể…) S + BE/V + ADJ/ADV + ENOUGH + (FOR + O) + TO_INF……… (…đủ……để làm gì…) Tom is old enough to go to school. (Tom đủ tuổi để đi học) IT + BE + ADJ + (FOR + O) + TO_INF……….. It is important for everybody to know English. (Mọi người biết Tiếng Anh thì rất quan trọng) IT + BE + ADJ + THAT _ CLAUSE. It is splendid that you passed the exam. IT + BE + ADJ + OF + O + TO_INF……….. It’s kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi đã giúp tôi) IT + BE + ADJ + THAT + S + (SHOULD) + BARE INF………. It’s necessary that we (should) study English regularly. (Thật là cần thiết khi chúng ta học tiếng Anh thường xuyên) IT WAS NOT UNTIL…………..THAT….. (Mãi cho đến…….mới…..) It was not until midnight that the noise next door stopped. (Mãi đến nửa đêm tiếng ồn trước nhà mới hết) S + BE/GET + USED TO + N/V_ing (Quen với) I am used to staying up late. I am used to the heat because I have been living here for a long time. S + USED TO + BARE INF (…đã từng…) He used to have a long hair. (Anh ấy từng để tóc dài) IT + TAKES/TOOK/WILL TAKE/ HAS TAKEN + (O) + TIME + TO_INF (Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì) It takes him thirty minutes to write a letter. It took me two hours to repair the computer last night. S + HAVE/GET + O(st) + PP……….. (Nhờ ai đó làm việc gì) S + HAVE + O(so) + BARE INF….. = S + GET + O(so) + TO_INF We are going to have/get our car repaired next week. (Chúng tôi sẽ nhờ người sửa xe cho chúng tôi) I have my brother repair my bike/ I get my brother to repair my bike. (Tôi nhờ anh tôi sửa xe đạp cho tôi) ….SO + ADJ/ADV + THAT……… = ….SUCH + (A/AN) + ADJ + N + THAT……… (…..quá …….đến nỗi….) The film was so good that I saw it three times. (bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần) It was such a hard cake that he couldn’t eat it. (Đó là một cái bánh rắn đến nỗi anh ấy không thể ăn được) AFTER + S1 + PAST PERFECT + S2 + SIMPLE PAST After I had entered the house, it began to rain. (Sau khi tôi vào nhà thì trời bắt đầu mưa) S1 + V + THAT + S2 + (SHOULD) + BARE INF….. We insist that a meeting (should) be held as soon as possible.
Thích Tiếng Anh chia sẻ “Tài liệu biến đổi câu – cô Mai Phương” |