Các câu hỏi trắc nghiệm môn ngữ văn 10 năm 2024

Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Văn bản. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm có sẵn đáp án giúp học sinh có thể nắm được những kiến thức cơ bản của bài: Văn bản. Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng các bạn học sinh sẽ ngày càng học tập tốt hơn môn Ngữ văn.

Show

Câu 1: Điền khuyết: “ ……….vừa là phương tiện, vừa là sản phẩm của họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.”

  1. Văn bản b. Lời nói c. Chữ viết d. Bài viết

Câu 2: Chọn câu trả lời sai.

Muốn tạo ra văn bản người nói, người viết phải xác định rõ:

  1. Nội dung thông tin. b. Mục đích văn bản.
  1. Thời gian thông tin. d. Đối tượng tiếp nhận văn bản.

Câu 3: Đặc điểm nào không phải của văn bản?

  1. Văn bản mang tính tập thể cao.
  1. Văn bản có tính thống nhất về đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích.
  1. Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức.
  1. Văn bản có tác giả.

Câu 4: Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức là văn bản thường có bố cục gồm:

  1. 2 phần. b. 4 phần. c. 5 phần. d. 3 phần

Câu 5: Bố cục của văn bản thường gồm:

  1. Giới thiệu, nội dung, kết luận.
  1. Mở bài, thân bài, kết bài.
  1. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kết thúc vấn đề.
  1. Ý chính, ý phụ, dẫn chứng.

Câu 6: Văn bản ghi trên đá còn được gọi là:

  1. Văn kiện b. Văn phong c. Văn chương d. Văn bia

Câu 7: Bài “Tổng quan nền văn học việt Nam qua các thời kì lịch sử” gồm mấy phần?

  1. 3 b. 2 c. 4 d. 5

Câu 8: Văn bản hành chính thì có:

  1. Tên người với chức danh hoặc tên cơ quan ban hành.
  1. Dấu ấn riêng của người viết.
  1. Tên tác giả.
  1. Sự sáng tạo của người viết

Câu 9: Văn bản văn chương thì có:

  1. Tên người với chức danh hoặc tên cơ quan ban hành.
  1. Dấu ấn riêng của người viết.
  1. Tên tác giả.
  1. Chữ kí cuả người viết

Câu 10: Điền khuyết: “ Đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích là những yếu tố quy định cách chọn lựa………….làm cho văn bản thống nhất.”

  1. Từ ngữ, biện pháp tu từ, ý chính trong câu
  1. Từ ngữ, đặt câu và liên kết các câu văn.
  1. Từ ngữ, đặt câu và liên kết các đoạn văn
  1. Từ ngữ, biện pháp tu từ, đặt câu trong các đoạn văn

Câu 11: Chọn câu trả lời sai trong những câu sau:

  1. Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản thường có bố cục gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
  1. Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản có các câu trong từng đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  1. Văn bản hoàn chỉnh về hình thức khi các đoạn văn được nối tiếp nhau và hô ứng nhau, có phương tiện liên kết thích hợp.
  1. Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản phải có sự thống nhất về đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích.

Câu 12: Nội dung chính của văn bản sau là gì?

“Mừng xuân 1969”

Năm qua thắng lợi vẻ vang,

Năm nay tiền tuyến chắc càng thắng to,

Vì độc lập, vì tự do,

Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào,

Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào,

Bắc - Nam sum họp xuân nào vui hơn!

Hồ Chí Minh

  1. Tổng kết đánh giá năm 1968, dự báo thắng lợi năm 1969.
  1. Kêu gọi quyết tâm đánh giặc.
  1. Nêu cao tinh thần yêu nước của Bác Hồ.
  1. Kêu gọi mọi người tiến lên, nỗ lực giành độc lập, tự do, thống nhất tổ quốc.

Câu 13: Mục đích của văn bản sau là gì?

“Mừng xuân 1969”

Năm qua thắng lợi vẻ vang,

Năm nay tiền tuyến chắc càng thắng to,

Vì độc lập, vì tự do,

Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào,

Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào,

Bắc - Nam sum họp xuân nào vui hơn!

Hồ Chí Minh

  1. Tổng kết đánh giá năm 1968, dự báo thắng lợi năm 1969.
  1. Kêu gọi quyết tâm đánh giặc.
  1. Nêu cao tinh thần yêu nước của Bác Hồ.
  1. Kêu gọi mọi người tiến lên, nỗ lực giành độc lập, tự do, thống nhất tổ quốc.

Câu 14: Đối tượng tiếp nhận trong văn bản sau là ai?

“Từ nay, với sự cố gắng của đồng bào, sản xuất sẽ ngày càng phát triển, phần xác ta được ấm no thì phần hồn cũng được yên vui. Tôi chúc các giáo sĩ và đồng bào cùng cán bộ năm mới được Chúa ban phước lành sống trong hòa bình hạnh phúc.”-Hồ Chí Minh

Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn văn lớp 10 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây.

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp các bạn học sinh có thể nắm được những kiến thức cơ bản của môn Ngữ văn lớp 10. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10

Bài 1.

Câu 1. Văn học Việt Nam bao gồm các sáng tác nào?

1. Các sáng tác ngôn từ trên đất nước Việt Nam

2. Các sáng tác ngôn từ bằng tiếng Việt

3. Các sáng tác ngôn từ của nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay

4. Các sáng tác nghệ thuật của nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay

Câu 2. Văn học Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

1. Văn học dân gian và văn học viết

2. Văn học dân gian và văn xuôi

3. Văn học dân gian và thơ

4. Văn học dân gian và kịch

Câu 3. Dòng nào sau đây không phải là đặc trưng tiêu biểu của văn học dân gian?

1. Văn học dâ gian là sáng tác tập thể

2. Văn học dân gian là sáng tác truyền miệng

3. Văn học dân gian gắn bó mật thiết với đời sống cộng đồng

4. Khi người trí thức(*) tham gia sáng tác vhdg thì sáng tác ấy trở thành tiếng nói riêng của (*)

Câu 4. Thể loại nào dưới đây không phải của văn học dân gian?

1. Thần thoại

2. Ca dao

3. Kịch nói

4. Chèo

Câu 5. Dòng nào sau đây định nghĩa đúng nhất về văn học viết?

1. Văn học viết là những sáng tác ngôn từ bằng chữ viết

2. Văn học viết là những sáng tác nghệ thuật của người trí thức

3. V/học viết là những s/tác của người trí thức, đc ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn tác giả.

4. Cả 1 và 2

Câu 6. Văn học Việt Nam từ xưa đến nay được viết bằng những thứ chữ nào?

1. Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ

2. Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ , tiếng Pháp

3. Chữ hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Anh

4. Chữ hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp, tiếng Anh

Câu 7. Theo sách giáo khoa, văn học viết Việt Nam từ xưa đến nay đã vận động qua mấy thời kì?

1. Hai

2. Ba

3. Bốn

4. Năm

Câu 8. Hai thời đại lớn của lịch sử văn học viết Việt Nam được quy ước gọi là gì?

1. Văn học cổ đại và văn học hiện đại

2. Văn học cổ đại và văn học trung đại

3. Văn học trung đại và văn học cận đại

4. Văn học trung đại và văn học hiện đại

Câu 9. Nền văn học viết Việt Nam chính thức hình thành vào thời gian nào?

1. Thế kỉ I, khi Hai Bà Trưng đánh đuổi quân Tô Định, xưng vương và đống đô ở Mê Linh

2. Thế kỉ X, khi Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán, giành được độc lập cho dân tộc

3. Thế kỉ XI, khi Lí Thái Tổ dời đô ra Thăng Long

4. Cả 1, 2 và 3 đều sai

Câu 10. Tác phẩm nào sau đây không phải là văn học chữ Hán?

1. Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt)

2. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)

3. Thăng Long thành hoài cổ (Bá Huyện Thanh Quan)

4. Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)

Câu 11. Tác phẩm nào sau đây không phải là văn học chữ Nôm?

1. Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi)

2. Vũ trung tùy bút (Phạm Đình Hổ)

3. Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương)

4. Thu điếu (Nguyễn Khuyến)

Câu 12. Dòng nào dưới đây không nói lên thành tựu nghệ thuật của văn học Việt Nam?

1. Xây dựng hệ thống thể loại văn học dân tộc

2. Xây dựng tiếng Việt thành một ngôn ngữ văn học

3. Tiếp thu, sáng tạo kinh nghiệm nghệ thuật của văn học thế giới

4. Nuôi dưỡng và bồi đắp tâm hồn Việt Nam

Câu 13. Hoạt động giao tiếp là gì?

1. Là hoạt động diễn ra giữa mọi người trong xã hội

2. Là hoạt động được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói hoặc viết)

3. Là hoạt động nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động…

4. Cả 1, 2 và 3 đều đúng

Câu 14. Hai quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản diễn ra trong quan hệ nào?

1. Quan hệ song song

2. Quan hệ tương tác

3. Quan hệ nhân quả

4. Quan hệ tương phản

Bài 2

Câu 1. Văn học dân gian là gì?

1. Là những tác phẩm văn học viết về nhân dân, phục vụ cho nhân dân

2. Là những t/phẩm ng/thuật ngôn từ tr/miệng, s/phẩm của qtrình sáng tác tt nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.

3. Cả 1 và 2 đều đúng

4. Cả 1 và 2 đều sai

Câu 2. Dòng nào sau đây không phải là đặc trưng tiêu biểu của văn học dân gian?

1. Văn học dân gian là sáng tác tập thể

2. Văn học dân gian là sáng tác truyền miệng

3. Văn học dân gian gắn bó mật thiết với đời sống cộng đồng

4. Khi người trí thức(*) tham gia s/tác vhọc d/gian thì s/tác ấy trở thành tiếng nói riêng của (*)

Câu 3. Dòng nào dưới đây không nói đúng về tính truyền miệng của văn học dân gian?

1. Văn học dân gian tồn tại, lưu hành theo phương thức truyền miệng

2. Văn học dân gian truyền miệng từ người này sang người khác

3. Văn học dân gian truyền miệng qua các thế hệ và các địa phương khác nhau

4. Quá trình truyền miệng kết thúc khi tác phẩm văn học dân gian đã được ghi chép lại

Câu 4. Quá trình sáng tác tập thể của văn học dân gian diễn ra như thế nào?

1. Nhiều người cùng họp lại để sáng tác, mỗi người sáng tác một phần của tác phẩm

2. Ban đầu do 1 người s/tác nên, sau đó những người khác t/tục lưu truyền và stác lại làm cho t/phẩm biến đổi dần.

3. Cả 1 và 2 đều đúng

4. cả 1 và 2 đều sai

Câu 5. Ngoài chất liệu ngôn từ, thẻ loại nào sau đây của văn học dân gian có sự tham gia của yếu tố âm nhạc và vũ đạo?

1. Truyện cổ tích

2. Tục ngữ

3. Chèo

4. Truyện cười

Câu 6. Dòng nào sau đây không thuộc giá trị cơ bản của văn học dân gian?

1. Văn học dâ gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc

2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dân tộc

3. Văn học dân gian là văn học của tầng lớp bình dân

4. Văn học dân gian có giá trị nghệ thuật to lớn

Câu 7. Thần thoại và sử thi giống nhau ở điểm nào?

1. Đều là tác phẩm tự sự dân gian

2. Đều kể về các vị thần

3. Đều kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng

4. Đều sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp

Câu 8. Dòng nào dưới đây không nói đúng về truyện ngụ ngôn?

1. Là tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt chẽ

2. Thông qua các ẩn dụ (phần lớn là h/tượng loài vật) để kể về n~ sự việc lquan đến con người.

3. Nêu lên những bài học kinh nghiệm về cuộc sống hoặc về triết lí nhân sinh

4. Kết thúc truyện bất ngờ

Câu 9. Mục đích của truyện cười là gì?

1. Giải trí và phê phán xã hội

2. Đúc kết kinh nghiệm thực tiễn

3. Giải trí, rèn luyện tư duy và cung cấp tri thức

4. Thông báo và bình luận sự kiện thời sự

Câu 10. Truyện cổ tích giống với truyện thơ ở điểm nào?

1. Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ

2. Giàu chất trữ tình

3. Đối tượng đề cập chủ yếu là những con người bình thường trong xã hội

4. Cả 3 ý trên

Câu 11. Tại sao nói văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú vè đời sống các dân tộc?

1. Vì tri thức trong vhọc dgian thuộc đủ mọi lĩnh vực của đsống : t/nhiên, xã hội và con người

2. Vì tri thức dân gian là những kinh nghiệm lâu đời được nhân dân đúc kết từ thực tiễn

3. Vì mỗi tộc người trong 54 tộc người của dân tộc VN đều có kho tàng vhdg riêng, p/ánh đ/sống của chính mình.