Các bài toán thi học kì 2 lớp 5 năm 2024

LÝ THUYẾT

  1. SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN

1. Phép cộng:

Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a + b = b + a

Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a 2. Phép trừ:

a – a = 0

a – 0 = a

3. Phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a x b = b x a

Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c

Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a

Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0

4. Phép chia

  1. Trong phép chia hết:

Chú ý: Không có phép chia cho số 0

a : 1 = a

a : a = 1 (a khác 0)

0 : b = 0 (b khác 0)

  1. Trong phép chia có dư:

Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia

II. SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG

1. Bảng đơn vị đo độ dài:

2. Bảng đơn vị đo khối lượng:

3. Bảng đơn vị đo diện tích:

4. Bảng đơn vị đo thể tích:

III. HÌNH HỌC

IV. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

1. Tỉ số phần trăm

- Tính tỉ số phần trăm của hai số A và B:

A : B x 100

- Tính tỉ số phần trăm của một số A:

Giá trị phần trăm = Số A : 100 x số phần trăm

Giá trị phần trăm = Số A x số phần trăm : 100

- Tìm một số A khi biết giá trị phần trăm của số đó:

Số A = Giá trị phần trăm: số phần trăm x 100

Số A = Giá trị phần trăm x 100 : số phần trăm

2. Bài toán chuyển động đều

- Vận tốc: v = s : t

- Quãng đường: s = v x t

- Thời gian: t = s : v

- Bài toán hai xe chuyển động ngược chiều, xuất phát cùng lúc

- Thời gian để hai xe gặp nhau: t = s : (v1 + v2)

- Thời điểm hai xe gặp nhau = Thời điểm khởi hành + thời gian đi đến chỗ gặp nhau

- Vị trí 2 xe gặp nhau cách A là: s1 = v1 x t

- Bài toán hai xe chuyển động cùng chiều, xuất phát cùng thời điểm

- Thời gian để hai đuổi kịp nhau: t = s : (v1 - v2)

- Thời điểm hai xe gặp nhau = Thời điểm khởi hành + thời gian đi đến chỗ gặp nhau

- Vị trí gặp nhau cách A là s1 = v1 x t

BÀI TẬP

1. Số tự nhiên, phân số, hỗn số, số thập phân

Câu 1. Tính

  1. $2 + \frac{3}{4}$
  1. $\frac{1}{3} + \frac{3}{2} - \frac{7}{4}$
  1. $\frac{1}{6} + \frac{3}{8} - \frac{1}{4}$
  1. $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{4}{9}$
  1. $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} \times \frac{7}{2}$
  1. $\frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5}$

Câu 2. Điền dấu >, <, =

Câu 3. Đặt tính rồi tính

  1. 247,06 + 316,492
  1. 152,47 + 93
  1. 642,78 – 21,472
  1. 91,4 – 82
  1. 0,524 x 304
  1. 112,56 : 28

Câu 4. Tính nhẩm:

  1. 112,4 x 10 = ..... ;
  1. 112,5 x 0,1 = ..... ;
  1. 68,3 x 100 = .....
  1. 68,3 x 0,01 = .....
  1. 4,351 x 1000 = .....
  1. 4,351 x 0,001 = .....

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

$\frac{1}{5}$ giờ = ……. phút

$\frac{1}{3}$ ngày = ……. phút

1,3 giờ = ……. phút

$\frac{5}{6}$ phút = ……. giây

4 phút 36 giây = ……. phút

2 giờ 15 phút = ……. giờ

Câu 8. Tính chu vi và diện tích hình tròn có:

  1. Bán kính r = 6 cm
  1. Đường kính d = 16,8 cm

Câu 9. Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 75m, đáy bé kém đáy lớn 24m, chiều cao bằng $\frac{1}{2}$ đáy lớn. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Câu 10. Cho hình vẽ, tính diện tích hình thang IJGH biết diện tích hình tam giác IHF là 6 cm2.

Câu 11. Hình thang ABCD có đáy CD = 16cm, đáy bé AB = 9cm. Biết DM = 7cm, diện tích tam giác BMC bằng 37,8cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

Câu 12. Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?

Câu 13. Cho hình vuông ABCD có chu vi 48dm. Tính diện tích phần tô đậm trong hình dưới đây.

Câu 14. Một bể nuôi cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1,4m.

  1. Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không nắp).
  1. Mực nước trong bể cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước? (biết 1 lít = 1dm3)

Câu 15. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng là 2,5m và chiều cao 1,8m

  1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước đó.
  1. Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?
  1. Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể.

Câu 16: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng học.

  1. Tính diện tích cần sơn biết diện tích các cửa là 15m.
  1. Mỗi mét vuông sơn với giá 25 000 đồng. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền?

Câu 17. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 384cm2. Tính thể tích hình lập phương.

Câu 18. Một bể nước hình lập phương (không có nắp) có cạnh 0,6m.

  1. Tính diện tích toàn phần của bể nước.
  1. Trong bể đang chứa nước đến $\frac{2}{3}$ bể. Hỏi phải đổ thêm mấy lít nước thì đầy bể. Biết 1 lít = 1 dm3

Câu 19. Một người bỏ ra 2 000 000 đồng để mua hoa quả về bán. Sau khi bán hết, người đó thu về

2 800 000 đồng. Hỏi người bán hoa quả đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn bỏ ra?

Câu 20. Tháng vừa qua, xí nghiệp may được 7500 bộ quần áo. Tính ra xí nghiệp đã đạt 120% kế hoạch ban đầu. Hỏi tháng vừa qua, xí nghiệp đã may nhiều hơn so với kế hoạch ban đầu bao nhiêu bộ quần áo?

Câu 21: Trại nuôi ong vừa mới thu hoạch mật ong. Sau khi người ta bán đi 135l mật ong thì lượng mật ong còn lại bằng 62,5% lượng mật ong vừa thu hoạch.

  1. Hỏi trại đó còn lại bao nhiêu lít mật ong?
  1. Người ta đem lượng mật ong còn lại đổ hết vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 lít mật. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai mật ong?

Câu 22. Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 0,6% một tháng. Biết rằng mỗi tháng chị Mai đều đi rút tiền lãi và nhận về được 120 000 đồng. Hỏi chị Mai đã gửi bao nhiêu tiền vào quỹ tiết kiệm?

Câu 23: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.

Câu 24: Ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5km/ giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 32,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 25: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau khi xe máy đi được 30 phút thì một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ.

  1. Sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?
  1. Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 26. Lúc 7 giờ một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Một lúc sau một xe taxi cũng xuất phát từ A để đi tới B. Hai xe gặp nhau ở địa điểm cách B là 22,5km. Biết rằng quãng đường từ A tới B dài 180km. Hỏi:

Khi nào lớp 5 thi cuối kì 2?

- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2024. - Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Như vậy, kiểm tra học kỳ II năm học 2023-2024 diễn ra trước ngày 25/5/2024.

Làm thế nào để học tốt môn toán lớp 5?

Bí quyết học giỏi toán lớp 5 nhất định bé phải biết.

Đặt mục tiêu học tập. ... .

“Soạn bài” trước khi đến lớp. ... .

Tạo nền tảng toán học và tiếng Anh vững chắc cho bé nhờ ứng dụng Monkey Math. ... .

Luôn chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài. ... .

Rèn luyện thói quen ghi chép. ... .

Dành thời gian làm nhiều bài tập..