Blue la gi

Blue la gi

Hôm trước, Anh ngữ ROADMAP đã hướng dẫn các bạn về các nghĩa của từ “green” trong tiếng Anh. Hôm nay chúng ta cùng học về từ “blue” nhé…

" Blue"cũng có thể dùng trong nhiều trường hợp với ý khác nhau đấy bạn ạ

1. out of the blue = bất ngờ, là suddenly :- The sky was very clear but out of the blue, it started to rain.Có thể dùng giống như vậy còn cóout of a/the clear blue skyhoặc nghĩa tương tự nhưng các dùng khác một chút làa bolt from the blue hay a bolt out of the blue.Ý nghĩa của những cách biểu đạt này có thể dễ dàng hình dung như là một cái gì đó (một tia chớp - a bolt chẳng hạn) bất ngờ xuất hiện trên bầu trời đang trong xanh:- His resignation was like a bolt from the blue.2. blue = buồn, chán nản, thất vọng- He is feeling really blue because his girl friend is with some college boy.(Nó đang cảm thấy rất buồn chán và thất vọng vì bạn gái nó đang theo một cậu chàng sinh viên nào đó rồi)3.

Bạn đang xem: Blue là gì

Xem thêm: Là Gì? Nghĩa Của Từ Knock Out Là Gì ? Nghĩa Của Từ Knockout Trong Tiếng Việt

Black and blue = thâm tím:- He was beaten black and blue! (Anh ta bị đánh đến thâm tím hết cả mình mẩy!)Bạn có nghe nói đếnwhite-collarbao giờ chưa?white-collar workerchỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy đấy. Vậy còn có cảblue-collarworkerlà người lao động chân tay, lao động giản đơn nữa đấy.4.blue blood = người có máu mặt/ thế lực.Những người có blue blood không phải là những người có máu xanh đâu mà có nghĩa là có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực:- Jane has blue blood in her veins - Jane có dòng máu quý tộc chảy trong huyết quản, Jane là con nhà quyền quý.5. True-blue = trung thành, rất đáng tin cậy:- David is true-blue, you can count on him( David rất đáng tin cậy, anh có thể trông cậy vào cậu ta).6. Boys in blue = cảnh sátBạn có biết cops là gì không? - từ lóng chỉ cảnh sát Ngoài ra, từ lóng chỉ cảnh sát còn có boys in blue nữa đấy:- Hey Tom, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions!(Tom, con lại làm gì rồi? Tối qua cảnh sát đến và hỏi rất nhiều đấy!)7. Don"t talk until I’m blue in the face (Đừng nói nhiều, nói dai mà không ai thèm nghe) !

Xem thêm: Tĩnh Tâm Là Gì - Đời Sống Tĩnh Tâm

Blue la gi

ANH NGỮ ROADMAP

Cơ sở 1 - Roadmap Thái Hà:Số 34, Ngõ 178 Thái Hà, Hà Nội

Điện thoại:024 213 6998 - 024 6275 7158

suckhoedoisong.edu.vn

Cơ sở 2 - Roadmap Hà Đông:Số 16, TT9, KĐT Văn Phú, Hà Đông

Điện thoại:024 2267 4488

Cơ sở 3 - Roadmap Ba Đình:Số 32 Nguyễn Văn Ngọc, phường Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội

Blue là một trong ba màu gốc hay màu cơ bản. Nó có bước sóng ngắn nhất trong ba loại màu này. Ngoài tự nhiên bầu trời trong những ngày nắng đẹp sẽ có màu blue do tán xạ Rayleigh của ánh sáng từ Mặt Trời. Vậy màu Blue là màu gì và nó thường mang ý nghĩa như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu nhé!

Mục lục nội dung

  • Blue là màu gì?
  • Thành ngữ về màu Blue
  • Một số lưu ý khi nói về màu Blue
  • Ý nghĩa của màu Blue bằng tiếng Anh
  • Sắc thái khác của màu Blue

Blue là màu gì?

Blue là màu xanh dương. Đây còn là từ tiếng Anh nói về màu xanh da trời, xanh lam, hay còn được biết đến là xanh nước biển. Tuy nhiên để cụ thể hơn ta có thể xem sky blue là màu xanh da trời, navy blue là màu xanh nước biển.

Hiện nay màu Blue được rất nhiều người ưa thích bởi tính dịu mát, nhẹ nhàng mà nó mang lại. Cùng với gam màu vàng và đỏ, màu xanh dương là một trong ba gam màu cơ bản nhất của bảng màu chính. Xanh dương (Blue) có tính linh hoạt cao, bởi lẽ nó có thể được sử dụng cho cả nam và nữ. Trong thực tế, có rất nhiều những đồ vật màu xanh dương, chẳng hạn như: bình nước, balo, túi xách, khăn, quần, mũ, áo màu xanh dương. Mỗi màu sắc đều có thể gắn liền với những quan niệm, tư tưởng và ý nghĩa nhất định.

Định dạng mã màu blue: Số Hex: #0000FF CMYK (c, m, y, k): (100, 100, 0, 0) RGB (r, g, b): (0, 0, 255) HSV (h, s, v): (240, 100, 100)

Thành ngữ về màu Blue

sky blue là màu gì

  • Black anh blue: bị bầm tím
  • Blue blood: dòng giống hoàng tộc
  • A blue-collar worker/job: lao động chân tay
  • A/the blue-eyed boy: đứa con cưng
  • A boil from the blue: tin sét đánh
  • Aisapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
  • Once in a blue moon: rất hiếm, hiếm hoi
  • Out of the blue: bất ngờ
  • Scream/cry blue muder: cực lực phản đối
  • Till one is blue in the face: nói hết lời
  • Have the blues: cảm thấy buồn.
  • Feeling blue: cảm giác không vui
  • Be true blue: đồ chuẩn
  • Boys in blue: cảnh sát
  • Feeling blue: cảm thấy không khỏe, không bình thường vì cái gì đó
  • Go blue: bị cảm lạnh
  • Once in the blue moon: để chỉ 1 việc rất ít khi xảy ra
  • Ouf of the blue: bất thình lình
  • True blue: là người đáng tin cậy

Một số lưu ý khi nói về màu Blue

Để nói về độ đậm nhạt của 1 màu sắc cụ thể nào đó ta có thể kết hợp light dark để diễn tả nó. Cũng vậy để nói màu xanh dương đậm, xanh dương nhạt ta có thể nói như sau: light blue (Xanh dương nhạt) hay dark Blue(xanh dương đậm).

Ngoài ra ta có thể thêm hậu tố -ish vào sau 1 số màu sắc khi muốn miêu tả 1 cái gì đó mà không biết được chính xác màu đó là màu gì:

  • Bluish: màu xanh xanh (dương)
  • Greenish: màu xanh xanh (lá cây)
  • Brownish: màu nâu nâu
  • reddish: màu đỏ đỏ
  • Yellowish: màu vàng vàng
  • Purplish: màu tím tím
  • Whitish: màu trắng trắng
  • Orangish: màu cam cam

Ví dụ: She has Bluish eyes  Cô ấy có đôi mắt màu xanh xanh (dương)

> Khi không biết đôi mắt của cô ấy là màu xanh gì thì ta có thể sử dụng Bluish để diễn tả cho người khác biết.

Ý nghĩa của màu Blue bằng tiếng Anh

Blue represents both the sky and the sea, and is associated with open spaces, freedom, intuition, imagination, expansiveness, inspiration, and sensitivity. Blue also represents meanings of depth, trust, loyalty, sincerity, wisdom, confidence, stability, faith, heaven, and intelligence.

Màu Blue (xanh dương) đại diện cho cả bầu trời và biển cả, đồng thời gắn liền với không gian mở, tự do, trực giác, trí tưởng tượng, tính mở rộng, cảm hứng và sự nhạy cảm. Màu xanh dương cũng đại diện cho các ý nghĩa về chiều sâu, sự tin tưởng, lòng trung thành, sự chân thành, trí tuệ, sự tự tin, sự ổn định, niềm tin, thiên đường và sự thông minh.

Different shades, tints, and hues of blue have different meanings. For example, dark blue can be seen as elegant, rich, intelligent, and old-fashioned. Royal blue can represent superiority, and light blue can mean honesty and trustworthiness.

Các sắc thái, độ đậm nhạt khác nhau của màu xanh dương (blue) có ý nghĩa khác nhau. Ví dụ, màu xanh dương đậm có thể được xem là thanh lịch, giàu có, thông minh và cổ kính. Màu xanh hoàng gia có thể đại diện cho sự cao cấp, và màu xanh dương nhạt có thể có nghĩa là trung thực và đáng tin cậy.

Too much blue can create feelings of melancholy, negativity, sadness, self-righteousness, and self-centeredness. Too little blue brings about qualities of suspicion, depression, stubbornness, timidity, and unreliability.

Quá nhiều màu xanh dương (blue) có thể tạo ra cảm giác u sầu, tiêu cực, buồn bã, tự cho mình là đúng và tự cho mình là trung tâm. Quá ít màu xanh dương sẽ dẫn đến các phẩm chất nghi ngờ, trầm cảm, bướng bỉnh, rụt rè và không đáng tin cậy.

Sắc thái khác của màu Blue

  • Royal Blue
  • Space Blue
  • Prussian blue
  • Navy Blue
  • Yale Blue
  • Egypptian Blue
  • Azure Blue
  • Sapphire Blue
  • Olympic Blue
  • Cornflower blue
  • Independence Blue
  • Teal Blue
  • Maya Blue
  • Pegyon Blue
  • Turkish Blue
  • Carolina Blue
  • Steel blue
  • Tiffany Blue
  • Baby Blue
  • Air Force Blue
  • Electric Blue
  • Sky Blue
  • Powder Blue
  • Turquoise Blue

Các loại màu blue

Wiki Tiếng Anh