Biểu đồ trong tiếng anh là gì

Thỉnh thoảng khi đọc báo hay các báo cáo, chúng ta có thể thấy các biểu đồ cùng với sự tăng giảm của các thông số trên đó. Sau đây, hãy cùng nhau tìm hiểu một số cách diễn đạt trong tiếng Anh để nói về các biến động tăng giảm này nhé!

There is a seriousness and intellectual rigour about these two volumes, weighing up arguments and charting the course of historical debates.

There are also ample line-drawing illustrations and many summary tables and charts.

Research assistants abstracted data on resident demographics, health status, and palliative care quality indicators from a 40% random sample of charts.

In their study, information was collected from clinic charts which may lack valuable information on other primary carebased factors.

The appendices contain letters and charts with important data that not only support the book's arguments, but also open new ways for future investigations.

Can a life ever be truly understood or charted ?

Figure 13 shows the time charts of reaction forces.

In charting the characteristic patterns of how particular features are combined, we examine the organization of technology.

Then, we examined family members' medical charts to identify other background characteristics such as their relationship to the cancer patient and history of psychiatric disorder.

In 59% of medical charts, there was no evidence of a comfort plan.

In charting the history of the verismo movement in this broad sense, some studies deal with problems of definition.

The author is particularly interested in visual frameworks such as figures, diag rams, charts, etc. used to present structural knowledge.

In many situations, pictures, schematic diagrams, maps, charts and plots can be used to communicate information more effectively or more efficiently than text.

Particularly in sales charts, the quality of a record is equated with its exchange value, as the ranking depends on the number of items sold.

The interviewers at the three follow-ups knew details from the patients' medical charts and their questionnaire.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Giải thích biểu đồ là dạng bài nổi tiếng của IELTS Writing Task 1. Không chỉ thế, đây còn là một dạng tình huống thuyết trình thường gặp trong môi trường công việc chuyên nghiệp. Mỗi kiểu biểu đồ lại có vai trò, ý nghĩa diễn đạt khác nhau. Để có thể giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”, bạn cần có hiểu biết và cách tiếp cận “trúng” và “đúng”.

Trong bài viết hôm nay, Language Link Academic sẽ hướng dẫn bạn cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh đơn giản mà hiệu quả nhất.

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

1. Các loại biểu đồ và ý nghĩa

Đầu tiên, chúng ta cần nạp thêm kiến thức về các kiểu biểu đồ. Cùng Language Link Academic khám phá các kiểu biểu đồ phổ biến sau đây nhé.

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

Các kiểu biểu đồ phổ biến

Kiểu biểu đồ

Ý nghĩa biểu đồ

Biểu đồ đường (Line Graph)

Biểu đồ đường diễn đạt sự thay đổi, xu hướng tăng trưởng, chuyển dịch theo thời gian của yếu tố xem xét. Ngoài ra, biểu đồ còn thể hiện sự phụ thuộc của một yếu tố vào hai yếu tố còn lại.

Biểu đồ cột (Bar Chart)

Biểu đồ cột giúp dễ dàng so sánh giá trị của các đối tượng theo cùng một tiêu chí. Bên cạnh đó, biểu đồ cột cũng thể hiện được sự tăng giảm qua các năm của các đối tượng với loại biểu đồ cột ghép

Biểu đồ tròn (Pie Chart)

Biểu đồ tròn được dùng để so sánh các đối tượng trên cùng một tiêu chí theo đơn vị %, cho thấy độ lớn của đối tượng trên tổng thể. Khi so sánh các biểu đồ tròn, bạn cũng có thể thấy được xu thế tăng trưởng của các đối tượng, nhưng không thấy được sự tăng trưởng của tổng thể.

Trong bảng trên là 3 kiểu biểu đồ phổ biến, ngoài 3 kiểu này, chúng ta còn nhiều kiểu biểu đồ khác, như:

  • bar chart: biểu đồ ngang
  • area chart: biểu đồ miền
  • donut chart: biểu đồ tròn khuyết
  • bubble chart: biểu đồ bong bóng
  • spider chart: biểu đồ mạng nhện
  • radar chart: biểu đồ ra-đa
  • scatter chart: biểu đồ phân tán
  • comparison chart: biểu đồ đối chiếu
  • stacked bar chart: biểu đồ ngang phân đoạn
  • gauges chart: biểu đồ tốc độ

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

2. Những điều cần lưu ý

Dù rất trực quan và giúp người theo dõi có thể theo dõi và nắm bắt thông tin nhanh và thuận lợi hơn, nhưng tương tự như một phần của bài giải thích, bài thuyết trình, có một số điểm hư sau mà các bạn cần phải lưu ý.

2.1. Phần giới thiệu phải rõ ràng

Phần giới thiệu (Introduction) của biểu đồ sẽ giúp người theo dõi biết được nội dung chính của biểu đồ, từ đó dễ dàng tiếp thu và tự phân tích các thông tin tiếp theo tốt hơn. Bạn cần giới thiệu đầy đủ tên biểu đồ (title), cách theo dõi biểu đồ gồm các bộ phận (elements) như các trục (axes) – trục tung (vertical axis), trục hoành (horizontal axis), các mảng (areas), các đại lượng (values),… hay chú thích (description) được thể hiện trên biểu đồ. Càng rõ ràng càng tốt!

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

2.2. Giải thích dựa trên tổng thể

Tức là, bạn phải có cái nhìn tổng quan (overview) trước về biểu đồ. Từ nhận xét mang tính khái quát đó, bạn sẽ đi sâu vào các ý nhỏ cụ thể hơn, bổ sung cho ý nghĩa nội dung chính được nhắc trước đó. Lúc này, những số liệu trên biểu đồ sẽ giúp bạn làm rõ ràng, nổi bật những nội dung đó.

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

2.3. Lựa chọn khôn ngoan, đi đúng trọng tâm

Một biểu đồ thường gồm nhiều thông tin và số liệu. Sẽ không khôn ngoan lắm nếu bạn trình bày tất cả chúng, người theo dõi sẽ bị ngập ngụa trong thông tin và sẽ không có hiểu biết rõ ràng về phần trình bày của bạn. Có rất nhiều cách tiếp cận một biểu đồ, hãy chọn lọc những số liệu tiêu biểu, mang tính chất quyết định, liên quan trực tiếp đến đề bài hoặc tên biểu đồ.

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

2.4. Từ vựng và ngữ pháp

Từ vựng và ngữ pháp hiển nhiên là một phần quan trọng của bài trình bày. Đối với số liệu, hãy chú ý cách đọc số nguyên, số tỷ lệ, số phần trăm,… Ngoài ra, hãy chú ý đến thì của các câu sử dụng trong bài trình bày. Một mẹo khi trình bày số liệu, hãy nhắc tới thời gian hay các so sánh ngắn giữa các phần.

Đối với số liệu, sự thật ở hiện tại, hãy sử dụng thì Hiện tại Đơn (Present Simple). Tương tự, ở quá khứ, hãy sử dụng thì Quá khứ Đơn (Past Simple). Về các xu hướng thay đổi, diễn biến từ quá khứ đến hiện tại, sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect). Còn với những dự đoán, dự báo cho tương lai, sử dụng thì Tương lai Đơn (Future Simple) và Tương lai Gần (Be going to). Ngoài ra, các trạng từ hoặc tính từ cũng là những công cụ đắc lực để phần giải thích của bạn dễ hiểu và có hồn hơn.

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

Để chuẩn bị cho phần giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh thật hay và chính xác, hãy cùng theo dõi bảng dưới đây:

Phần giới thiệu

  • The pie chart/bar chart/line graph is about _______
  • The pie chart/bar chart/line graph deals with _______
  • The below chart/graph shows _______
  • The chart/graph is divided into _______ parts
  • The slices part of the pie chart compare _______
  • The chart/graph highlights _______
  • The chart/graph represents _______

Cách diễn đạt, so sánh các số liệu

  • _______has the largest/second largest
  • The largest/second largest number of _______ are/is in _______
  • _______ is bigger than _______
  • _______ is as big as _______
  • There are more than twice/three times as _______ as _______
  • There are only _______
  • _______ take/takes _______ percent
  • Only one third/ _______ % (percent)
  • Less than half _______
  • _______ stand at _______
  • _______ fluctuate around _______

Cách diễn tả xu hướng tăng

  • _______ have an increase/a rise/a growth/an upward trend in _______
  • _______ rise/increase/grow/expand/improve to _______/from _______ to _______
  • _______ go up to _______
  • _______ climb to _______
  • The number _______ increases/goes up/grows by _______
  • _______ peak/reach a peak _______

Cách diễn tả xu hướng giảm

  • _______ has/have decrease/a fall/a decline/a drop/a reduction in _______
  • _______ fall/decline/decrease /dip/drop/go down/reduce to/from _______ to _______
  • The number _______ decreases/goes down/sinks by _______
  • _______ reach a trough _______

Cách diễn tả xu hướng ổn định

  • _______ have a levelling out/no change in _______
  • _______ maintain/keep/stay/remain stable at _______
  • _______ not change/level out _______

Trạng từ diễn tả tốc độ thay đổi

  • Nhanh: rapidly, quickly, swiftly
  • Thình lình, đột ngột: suddenly, sharply, dramatically
  • Dần dần: gradually
  • Đều: steadily, constantly
  • Chậm: slowly

Trạng từ diễn tả cường độ thay đổi

  • Lớn, khổng lồ: massively, hugely, tremendously, enormously, steeply
  • Nhiều, đáng kể, ở mức cơ bản thường thấy: markedly, significantly, considerably
  • Vừa phải: moderately, substantially
  • Nhẹ: slightly, gently

Ví dụ tham khảo:

Biểu đồ trong tiếng anh là gì

The line graph deals with predicted wildlife population from 2017 to 2022. There are three graphs in the chart. The blue graph shows the predicted population of the bear, the orange one represents to the predicted population of the dolphin and the gray graph shows the predicted population of the whale in the world.

The population of the bear will expand constantly 5 years later. The chart shows that it will be more than 18 times as many bears as now in 2022. To whales, the population will fluctuate between 60 and 80 in the next 5 years. It will peak at 100 whales in 2019. There will be an enormous decrease in the dolphin population from 2017 to 2020. It will reach a trough and extinction in 2022.

The chart alarms that many endangered species are on the edge of extinction in the near future. We need to take action to protect them immediately.

Trên đây, Language Link Academic vừa chia sẻ cùng bạn cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”. Hãy áp dụng ngay để giúpbài viết luận hay phần thuyết trình thêm sinh động và ấn tượng. Để học sâu hơn, toàn diện hơn về tiếng Anh chuyên nghiệp, hay luyện thi IELTS, chuẩn bị cho hành trình du học thế giới, hãy đến ngay với khóa học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế của chúng tôi.

Với phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, giáo trình tối ưu hóa, chương trình độc quyền, Language Link Academic sẽ mang đến những đột phá lớn trong trình độ tiếng Anh của bạn!

Biểu đồ ngang tiếng Anh là gì?

Bar chart: biểu đồ ngang. Area chart: biểu đồ miền. Donut chart: biểu đồ tròn khuyết.

Chú thích trong bản đồ tiếng Anh là gì?

hay chú thích (description) được thể hiện trên biểu đồ.