Bao nhiêu mới đủ tuổi thi bằng lái xe năm 2024

Tuổi thi bằng lái xe máy A1 - Tuổi cấp bằng lái xe máy. Điều 59 Luật giao thông đường bộ quy định về độ tuổi thi bằng lái xe máy và sức khoẻ của người điều khiển phương tiện giao thông cụ thể như sau:

1.Người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3. 2.Người đủ 18 tuổi trở lên được học lái xe ô tô hạng B1, B2 chở người đến 9 chỗ ngồi và lái xe ô tô tải, có trọng tải dưới 3.500kg, xe mô tô hai bánh A1, A2, xe môtô ba bánh - A3, A4 có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên.

  • “ Đủ 18 tuổi” được tính theo ngày/tháng/năm sinh. Phải qua sinh nhật lần thứ 18 mới đủ tuổi tham gia thi bằng lái xe máy.

Trường hợp trên CMND hoặc căn cước/ hộ chiếu không thể hiện ngày/ tháng mà chỉ thể hiện năm sinh thì bổ sung bản sao của giấy khai sinh ( vẫn phải đủ tuổi tính theo ngày tháng). Trường hợp không có bản sao giấy khai sinh thì bắt buộc phải đủ 19 tuổi tính theo năm sinh – những trường hợp này mặc định lấy ngày 01/01/ + năm sinh để thể hiện lên bằng lái.

Bao nhiêu mới đủ tuổi thi bằng lái xe năm 2024

  • Theo thông tư 46 quy định mức phạt hành chính như sau:

Mục 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới 4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  1. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. 5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  2. Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; 7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
  3. Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 (sáu) tháng trở lên;
  4. Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; 8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Xe môtô là loại xe phổ biến nhất hiện nay. Để có thể điều khiển xe môtô tham gia giao thông, tài xế cần có bằng lái xe hạng A1, A2.

Điều kiện, độ tuổi thi bằng lái xe A1, A2

Theo Khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/BGTVT, bằng lái xe A1 cấp cho các đối tượng:

- Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A2 cấp cho các đối tượng:

- Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Bao nhiêu mới đủ tuổi thi bằng lái xe năm 2024
Bằng lái xe A1, A2 là bằng lái dành cho xe môtô. Ảnh: LĐO

Về điều kiện, độ tuổi thi bằng lái xe A1, A2, Điểm b Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cụ thể như sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe): Người từ đủ 18 tuổi trở lên được thi bằng lái xe A1, A2.

- Đảm bảo sức khỏe theo quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.

- Có trình độ văn hóa theo quy định.

Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái xe A1, A2

- Trường hợp người học lái xe lần đầu, lập 1 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.

+ Đơn đề nghị học, sát hạch cấp Giấy phép lái xe.

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Trường hợp người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe môtô hạng A1 lập 1 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT; giấy xác nhận có giá trị 1 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy 2023?

Điều kiện thi bằng lái xe A1 được quy định theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điều kiện thi bằng lái xe A1 bao gồm: Về đối tượng: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. Về độ tuổi: Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

Chưa đủ 18 tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu?

- Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. - Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

Bao nhiêu tuổi mới được thi bằng lái xe?

Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; Người đủ 21 tuổi ...

Bao nhiêu tuổi thì hết tuổi thi bằng lái xe máy?

- Đối với giấy phép lái xe hạng B1: Thời hạn đối với nữ đến 55 tuổi và nam đến 60 tuổi. Đối với trường hợp lái xe nữ trên 45 tuổi và nam trên 55 tuổi thì giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày được cấp. - Thời hạn đối với giấy phép lái xe hạng A4, B2 là 10 năm kể từ ngày được cấp.