Báo cáo kết quả thẩm định giá nhà ở

Mẫu báo cáo thẩm định giá chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  (149.69 KB, 9 trang )

Họ và tên sinh viên:  
Lớp:  
Mã SV:  
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
I  Thông tin chung về tài sản thẩm định giá:
1. Về tài sản:
- Tên tài sản: Nhà ở 2 tầng.
- Loại tài sản: Đất ở và nhà tại đô thị.
- Nguồn gốc tài sản: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Quyền sở hữu
nhà, có giấy phép xây dựng.
- Vị trí, địa điểm tài sản: Số 99, Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
2. Về khách hàng:
- Khách hàng: Lê Văn A Sinh năm:1969
- CMND: 012345678 Cấp ngày: 05/05/2005
- Địa chỉ: Số 99, Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: 01234 567 890
- Tên người liên hệ: Lê Văn A
3. Đơn vị thẩm định giá:
- Tên Công ty : Ngân hàng BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
- Địa chỉ : Số 10, Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
- Điện thoại : 0987 654 321 Fax: 01234 567 890
- E-mail : [email protected]
- Họ và tên Giám đốc chi nhánh Ngân hàng: NGUYỄN LÊ C
- Họ và tên Định Giá viên: .
- Họ và tên Định Giá Viên lập báo cáo thẩm định giá: .
4. Ngày hiệu lực của thẩm định giá:
- Ngày cấp chứng thư: 12/12/2011
- Ngày ký hợp đồng: 02/12/2011
- Ngày hoàn thành đi hiện trường: 06/12/2011
- Ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ: 07/12/2011
5. Mục đích thẩm định giá:


Ông Lê Văn A muốn tài sản làm tài sản thế chấp khi xin vay vốn từ Ngân Hàng.
II - Những căn cứ pháp lý để thẩm định giá:
Những văn bản QPPL, tiêu chuẩn có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền TW hoặc địa phương ban hành.
STT Tên văn bản Số Ngày ban
hành
1 Luật Công chứng 82/2006/QH11 12/12/2006
2 Luật Cư trú 81/2006/QH11 12/12/2006
3 Luật Kinh doanh bất động sản 63/2006/QH11 12/07/2006
4 Luật Nhà ở 56/2005/QH11 09/12/2005
5 Bộ luật Dân sự 33/2005/QH11 27/06/2005
6 Luật Đất đai 13/2003/QH11 10/12/2003
7 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất.
123/2007/NĐ-CP 27/07/2007
8 Thông tư hướng dẫn thực hiện một
số điều của NĐ số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước
06/2007/TT-BTNMT 15/06/2007
9 Chỉ thị về việc triển khai thi hành
Luật Kinh doanh bất động sản
11/2007/CT-TTg 08/05/2007

10 Nghị định quy định chi tiết thi hành
các quy định của Bộ luật Dân sự về
quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngoài.
138/2006/NĐ-CP 15/11/2006
11 Thông tư hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
05/2006/TT-BXD 01/11/2006
năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
12 Chỉ thị về việc triển khai thi hành
Luật Nhà ở.
34/2006/CT-TTg 26/09/2006
13 Nghị quyết của Chính phủ về một
số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến
độ bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước cho người đang thuê theo quy
định tại Nghị định số 61/CP ngày
05/07/1994 của Chính phủ.
23/2006/NQ-CP 07/09/2006
14 Nghị định quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
90/2006/NĐ-CP 06/09/2006
15 Nghị quyết về giao dịch dân sự về
nhà ở được xác lập trước ngày 01
tháng 7 năm 1991 có người Việt
Nam định cư ở nước ngoài tham
gia.

1037/2006/NQ-
UBTVQH11
27/07/2006
16 Quyết định ban hành quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
08/2006/QĐ-BTNMT 21/07/2006
17 Thông tư hướng dẫn điều kiện và
thủ tục cấp phép hoạt động đăng ký
hoạt động tư vấn về giá đất.
36/2006/TT-BTC 28/04/2006
18 Thông tư hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
về thi hành Luật Đất đai.
01/2005/TT-BTNMT 13/04/2005
19 Nghị định về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất.
188/2004/NĐ-CP 16/11/2004
20 Nghị định về thi hành Luật Đất đai. 181/2004/NĐ-CP 29/10/2004
21 Nghị định về mua bán và kinh
doanh nhà ở.
61-CP 05/07/1994
III - Mô tả đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của tài sản thẩm định giá:
1. Đặc điểm tài sản thẩm định giá:
Vị trí:
Thuận lợi:
+ Mặt tiền hướng ra đường hằng ngày nhiều xe cộ đi lại nên dễ kinh
doanh. Vị trí gần trường học, siêu thị nên sầm uất.
+ Gần khu bến xe Lương Yên nên thuận tiện đi ra các tình khác.

Khó khăn:
+ Cung đường Lê Quý Đôn bé, hay tắc nghẽn.
2. Mô tả:
+ Diện tích nhà: 30m2 (7,5m x 4m)
+ Loại nhà: Nhà ống.
+ Cấu trúc: Nhà 2 tầng.
+ Kết cấu: Móng, cột gỗ, sàn gỗ, mái bằng, nền gạch men tráng.
+ Hướng nhà: Tây Nam.
+ Chất lượng:
* Một tầng trệt:
- Diện tích sử dụng: 30m2.
- Tỷ lệ chất lượng còn lại: 70%
- Đơn giá xây dựng: 2 trđ/ m2
* Một tầng ở:
- Diện tích sử dụng: 30m2.
- Tỷ lệ chất lượng còn lại: 70%
- Đơn giá xây dựng: 1.5 trđ/ m2
IV - Mô tả đặc điểm tài sản về mặt pháp lý:
STT
TÊN VĂN
BẢN
SỐ,
NGÀY
BAN
HÀNH
NỘI DUNG
VĂN BẢN
CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ CẤP
1

Giấy chứng
nhận quyền sử
dụng nhà ở và
quyền sử dụng
đất ở
Số
1234567
Ngày
01/01/200
0
Chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở
của ông:
Lê Văn A
UBND
TP. Hà Nội
2
Tờ khai lệ phí
trước bạ
04/04/200
0
Kê khai nhà đất nộp thuế
trước bạ
Cục Thuế
TP. Hà Nội
3
Giấy phép xây
dựng
01/12/1999
Được phép xây dựng công

trình nhà ở
UBND
TP. Hà Nội
4
Biên bản
nghiệm thu
theo hiện trạng
công trình
15/12/1999
Công trình xây dựng đúng
theo nội dung giấy phép xây
dựng và bản vẽ thiết kế
Sở Xây Dựng
TP. Hà Nội
V - Những giả thiết và hạn chế trong định giá:
- Người định giá không có trách nhiệm phải đi thẩm tra lại việc cung cấp thông
tin của khách hàng.
- Những thông tin được cung cấp từ những nghiên cứu khác là đáng tin cậy.
- Tỷ lệ phân phối giữa đất và công trình trong tổng giá trị BĐS chỉ được áp
dụng cho BĐS này, không sử dụng cho bất động sản khác.
- Khách hàng chỉ được sử dụng báo cáo này vào mục đích đã yêu cầu.
- Tất cả hoặc bất kỳ phần nào của báo cáo cũng không được sử dụng rộng rãi,
và không dùng để quảng cáo.
VI - Kết quả khảo sát thực địa:
- Mục đích khảo sát: kiểm tra tính chính xác hợp lý giữa hồ sơ pháp lý, các
thông tin và khách hàng cung cấp cùng với hiện trạng thực tế của bất động
sản, tìm ra những điểm bất hợp lý.
- Thời gian khảo sát: ngày 15/01/2012.
o Người khảo sát: Định giá viên:  , nhân viên kỹ thuật Ngân
hàng BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, chủ hộ(khách hàng).

o Kết quả thu được từ khảo sát: các thông số kỹ thuật trên hồ sơ pháp lý cũng
như thông tin khách hàng cung cấp đều chính xác.
VII  Những lập luận để ra kết quả cuối cùng:
- Phân tích về vị trí: Vị trí của Bất Động Sản cần Định Giá nằm trên vị trí mặt
tiền thuận tiện cho việc kinh doanh mua bán. Hệ thống đường giao thông và thông tin
liên lạc ổn định đúng theo thông tin của khách hàng.
- Tuy nhiên bên cạnh những tiềm năng và thuận lợi đó thì yếu tố môi trường
cũng tác động rất lớn đến sinh hoạt cũng như các hoạt động hằng ngày như là: tiếng ồn
và sự ô nhiễm khí thải từ các phương tiện giao thông.
VIII  Nguyên tắc và phương pháp thẩm định giá:
Phương pháp so sánh trực tiếp:
- Là phương pháp định giá bằng cách so sánh trực tiếp BĐS mục
tiêu với các BĐS tương tự đã được bán trên thị trường. Bất động sản trong
báo cáo định giá được so sánh với 3 bất động sản tương tự đã được bán.
- Các tiêu chí so sánh
+ Mức điều chỉnh được tính cho mỗi nhà vệ sinh là 10 triệu đồng, mỗi
phòng ngủ là 20 triệu đồng và đơn giá xây dựng cho mỗi m
2
cho loại BĐS
này là 10 triệu đồng/m
2
.
+ Mức điều chỉnh được tính cho mỗi m2 chiều rộng của ngõ là 40 triệu
đồng/m
2
.
+ Mức điều chỉnh do bán cho người thân được ghi chép trong hệ thống
lưu trữ thông tin là giảm 100 triệu đồng.
+ Mức điểu chình tính thanh toán chậm tính theo lãi suất tiền gửi ngân
hàng hiện tại là 12% và mức điều chỉnh theo thời gian bán được tính theo tỷ

lệ lạm phát của nền kinh tế.
Bảng số liệu của các BĐS so sánh với bất động sản mục tiêu
STT Các yếu tố so sánh BĐSMT SS1 SS2 SS3
1 Giá bán 3000 3500 4000
2 Diện tích mặt
bằng(m
2
)
30 40 45 50
3 Diện tích xây
dựng(m
2
)
60 200 135 150
4 Số lượng nhà vệ sinh 2 4 3 3
5 Số lượng phòng
khách và phòng bếp 1 phòng khách và 1 phòng bếp
6 Số lượng phòng ngủ 2 6 3 4
7 Thời gian bán 3 tháng
trước
2 tháng
trước
6 tháng trước
8 Điều kiện bán Bán trên thị trường Bán cho người thân
9 Điều kiện thanh toán Thanh
toán ngay
Chậm 1
tháng
Chậm 2
tháng

Chậm 1 tháng
10 Vị trí Giống nhau
11 Ngõ rộng 4m 3m 4m 2m
12 Các quyền lợi Toàn quyền sở hữu
Hệ số điều chỉnh giữa giá BĐS so sánh và BĐS định giá
STT Các yếu tố so sánh BĐS MT SS1 SS2 SS3
1 Giá bán(tr.đ) 3000 3500 4000
2 Diện tích mặt
bằng(m
2
)
30 40 45 50
3 Diện tích xây
dựng(m
2
)
60 200 135 150
Mức điều chỉnh - 100 -150 -200
4 Số lượng nhà vệ sinh 3 3 3 4
Mức điều chỉnh 0 0 -10
5 Số lượng phòng
khách và phòng bếp
1 phòng khách và 1 phòng bếp
6 Số lượng phòng ngủ 3 3 4 4
Mức điều chỉnh 0 -20 -20
7 Thời gian bán 3 tháng
trước
2 tháng
trước
6 tháng trước

Mức điều chỉnh theo
tỷ lệ lạm phát trong
4% 3.7% 2%
120 129.5 80
8 Điều kiện bán Bán trên thị trường Bán cho người thân
Mức điều chỉnh 0 100 100
9 Điều kiện thanh toán Thanh toán
ngay
Chậm 1
tháng
Chậm 2
tháng
Chậm 1 tháng
Mức điều chỉnh( theo
phần trăm lãi suất
1% 2% 1%
30 70 40
10 Vị trí Tương tự nhau
Mức điều chỉnh 0 0 0
11 Ngõ rộng 4m 3m 4m 2m
Mức điều chỉnh 40 0 80
12 Các quyền lợi Toàn quyền sở hữu
Mức điều chỉnh 0 0 0
Tổng mức điều chỉnh
thực
90 129.5 70
Giá điều chỉnh 3090 3629.5 4070
Giá điều chỉnh tính
theo đơn vị diện tích
mặt bằng

77.25 80.656 81.4
Tổng mức điều chỉnh 290 469.5 530
Trọng số 3 2 1
Trên cơ sở trọng số và giá đơn vị điều chỉnh của các BĐS so sánh, tiến hành tính
tổng giá trị điều chỉnh theo đơn vị của các so sánh. Vậy tổng giá trị điều chỉnh theo
đơn vị của các so sánh là:
77.25*3 + 80.656*2 + 81.4*1 = 474.462 (triệu)
Giá đợn vị của bất động sản mục tiêu là
474.462/6 = 79.077 (triệu)
Giá trị của bất động sản trên = 79.077*30 = 2372.31( triệu)
IX - Xử lý những vấn đề phức tạp, không rõ ràng trong quá trình thẩm định giá:
- Phương pháp so sánh được thực hiện dựa trên các số liệu khảo sát thị trường tại
thời điểm thẩm định giá, trên cơ sở các giao dịch thực tế trong điều kiện thương mại
bình thường. Trong trường hợp thị trường bất động sản có biến động lớn về giá thì cần
phải có điều chỉnh, cập nhật phù hợp theo qui định hiện hành.
- Quá trình định giá còn nhiều khả năng thiếu chính xác do quá trình sử dụng của
khách hàng trong thời gian tới có thể gây ra nhiều thay đổi về mặt hình thức và cấu
trúc vật chất của tài sản được định giá.
X - Phụ lục đính kèm báo cáo:
- Bản sao đã công chứng: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và
quyền sử dụng đất ở của chủ bất động sản cần định giá.
- Bản vẽ thiết kế của bất động sản và các khu vực lân cận, bao quanh
bất động sản cần định giá.
Hà Nội, ngày  tháng  năm 20
Định giá viên