Bằng tốt nghiệp đại học trong tiếng anh là gì năm 2024

Việc in bảng điểm và kí văn bằng cũng không mất bao nhiêu thời gian và có thể mất thêm vài ngày để gửi sớm tận nhà, trong trường hợp “khách hàng” có yêu cầu hoặc cần sử dụng gấp.

Thông thường, một số trường sẽ gửi trước bảng điểm. Gửi bao nhiêu bảng (copy) thì theo quy định chung, nếu sinh viên cần thêm thì có thể yêu cầu riêng (dĩ nhiên mất phí). Bằng sẽ chính thức được trao trong “graduation ceremony“.

Cụm từ “commencement ceremony” (thường được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ) là cách nói trang trọng cho lễ tốt nghiệp.

Đây thường là buổi lễ lớn, ở đó, sinh viên/ học viên của niên khóa đó, cùng gia đình và giảng viên sẽ tham dự, chúc mừng nhau, đánh dấu việc tốt nghiệp. Trong “commencement ceremony” (hoặc cả “graduation ceremony”), nhà trường có thể sẽ mời một nhân vật đặc biệt đến phát biểu truyền cảm hứng.

Một điểm khá thú vị là động từ “commence” có nghĩa chính là “to begin something”, nghĩa là bắt đầu chứ không phải tốt nghiệp. Thực chất, “tốt nghiệp” là học xong ở trường, và buổi lễ tốt nghiệp là đánh dấu cho sự bắt đầu ở đường đời.

Ở đây, thầy đang nói đến các trường đại học ở phương Tây.

Nói chung, việc này cũng không có gì đáng bận tâm, nói chuyện phiếm thế thôi chứ dùng từ nào cũng không quan trọng. Việc này tùy vào thói quen và văn hóa; ngoài ra, nhiều sự kiện hiện nay cũng diễn ra khác với ý nghĩa ban đầu.

Điều cốt yếu là tổ chức làm sao cho không gian và không khí buổi lễ tốt nghiệp thoải mái, vui vẻ và đáng nhớ.

Cách ghi trên bằng tốt nghiệp đại học được quy định tại về mẫu bằng tốt nghiệp đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, theo đó:

Cách ghi trên bằng tốt nghiệp đại học được quy định như sau:

  1. Phía dưới tên cơ sở giáo dục tại trang 3 ghi tên văn bằng, bằng tiếng Việt, cụ thể:

Đối với ngành kỹ thuật ghi “BẰNG KỸ SƯ”.

Đối với ngành kiến trúc ghi “BẰNG KIẾN TRÚC SƯ”.

Đối với ngành y ghi “BẰNG BÁC SĨ” hoặc “BẰNG CỬ NHÂN”.

Đối với ngành dược ghi “BẰNG DƯỢC SĨ” hoặc “BẰNG CỬ NHÂN”.

Đối với các ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế ghi “BẰNG CỬ NHÂN”.

Đối với các ngành còn lại ghi “BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC”.

  1. Phía dưới dòng chữ “has conferred” tại trang 2 ghi tên văn bằng, bằng tiếng Anh, cụ thể:

Đối với ngành kỹ thuật ghi “THE DEGREE OF ENGINEER”.

Đối với ngành kiến trúc ghi “THE DEGREE OF ARCHITECT”.

Đối với ngành y ghi “THE DEGREE OF DOCTOR OF MEDICINE” hoặc “THE DEGREE OF BACHELOR”.

Đối với ngành dược ghi “THE DEGREE OF PHARMACIST” hoặc “THE DEGREE OF BACHELOR”.

Đối với các ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế ghi “THE DEGREE OF BACHELOR”.

Đối với các ngành còn lại ghi “THE DEGREE OF BACHELOR”.

  1. Phía dưới dòng tên văn bằng quy định tại điểm a khoản này, ghi tên ngành đào tạo bằng tiếng Việt;

Phía dưới dòng tên văn bằng quy định tại điểm b khoản này, ghi tên ngành đào tạo bằng tiếng Anh.

  1. Cách ghi các nội dung trên bằng tốt nghiệp đại học quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Trên đây là tư vấn về cách ghi trên bằng tốt nghiệp đại học. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.

Well done on your great exam results and all the best for the future.

But for one last time, a valedictorian is being named for each of the small schools.

Bằng đại học tiếng Anh là college degree, phiên âm là kɒlɪʤ dɪˈgri. Bằng đại học là một bằng cấp học thuật cấp cho những sinh viên đã hoàn thành các khóa học đại học.

Bằng đại học tiếng Anh là college degree, phiên âm là kɒlɪʤ dɪˈgri. Bằng đại học là một bằng cấp học thuật kiếm được bởi một người đã hoàn thành các khóa học đại học

Bằng đại học do hiệu trưởng trường đại học, giám đốc học viện được phép đào tạo trình độ đại học cấp. Tùy theo quy định của mỗi quốc gia mà sinh viên tốt nghiệp đại học sẽ được cấp bằng đại học hoặc bằng cử nhân.

Bằng tốt nghiệp đại học trong tiếng anh là gì năm 2024

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến bằng đại học.

Diploma /dpləʊmə/: bằng tốt nghiệp.

Bachelor’s degree /ˈBæʧələz dɪˈgriː/ bằng cử nhân.

University /junɪˈvɜːsɪti/: trường đại học.

College /kɒlɪʤ/: trường cao đẳng.

Qualification /kwɒlɪfɪˈkeɪʃən/: bằng cấp, chứng chỉ.

Academic transcript /ækəˈdɛmɪk trænskrɪpt/: bảng điểm.

Library /ˈLaɪbrəri/: thư viện.

Report /rpɔːt/: báo cáo.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến bằng đại học.

She graduated from college with an excellent transcipt.

Cô ấy tốt nghiệp đại học với bảng điểm xuất sắc.

Last year, my brother won a scholarship.

Năm ngoái, em trai tôi đã dành được học bổng.

We have two semeters each year.

Chúng ta có hai học kỳ mỗi năm.

It takes four years to get a university degree.

Phải mất bốn năm để lấy được bằng đại học.

Bài viết bằng đại học tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Tốt nghiệp đại học trong tiếng Anh là gì?

graduate là bản dịch của "tốt nghiệp đại học" thành Tiếng Anh.

Tốt nghiệp đại học bằng giỏi tiếng Anh là gì?

Xếp loại bằng tốt nghiệp Xuất sắc – High Distinction. Giỏi – Distinction. Khá – Credit. Trung bình khá – Strong Pass.

Tốt nghiệp đại học thì gọi là gì?

Vì thế, cử nhân là tên gọi chung dành cho các sinh viên đã tốt nghiệp đại học và bằng cử nhân được hiểu là bằng do cơ sở giáo dục đại học cấp cho sinh viên đã đủ điều kiện tốt nghiệp hệ chính quy bậc đại học. Như vậy, bằng cử nhân cũng chính là bằng đại học.

Có bao nhiêu loại bằng tốt nghiệp đại học?

Theo đó, tại Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định, văn bằng giáo dục đại học bao gồm: Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và các văn bằng trình độ tương tương.