Present simple diễn tả hành động lặp lại theo thói quen, một sự thật hiển nhiên, trong khi Present continuous nhắc tới hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Show
1. I work/ am working at the local library for the summer. 2. We don't go/ aren't going to the theatre very often. 3. Stacy gets/ is getting ready for school, so she can't come to the phone. 4. Does Gary ever talk/ Is Gary ever talking about his expedition to the Amazon jungle? 5. In squash, you hit/ are hitting a ball against a wall. 6. I read/ am reading a newspaper at least once a week. 7. Do you practise/ Are you practising the piano for two hours every day? 8. Nadine and Claire do/ are doing quite well at school at the moment. 9. A good friend knows/ is knowing when you're upset about something. 10. How do you spell/ are you spelling your name? \>>Đáp án Theo Destination B1
Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai Thì thông dụng trong tiếng Anh. Người học cần biết cách phân biệt hai điểm ngữ pháp này để tránh nhầm lẫn trong quá trình thi cử. Hãy cùng VUS tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây. Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễnKhái niệmHiện tại đơn(Present Simple Tense)Hiện tại tiếp diễn(Present Continuous Tense)Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen. Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý. Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại. Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường xuyên xảy ra. Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễnHiện tại đơnHiện tại tiếp diễnKhẳng địnhĐộng từ to be: S + am/is/are + O Động từ thường: S + V(s/es) + OS + am/is/are + V_ing + …Phủ địnhĐộng từ tobe: S + am/is/are not + O Động từ thường: S + do/does not + V-inf + OS + am/is/are not + V_ing +…Nghi vấnĐộng từ to be: Am/is/are + S + O? Động từ thường: Do/Does + S + V-inf + O?Am/Is/Are + S + V_ing + …? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Một số quy tắc chia động từQuy tắc chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít của thì hiện tại đơn Các động từ hầu hết thêm “s”drink → drinksCác động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es” pass → passes wash → washeswatch → watches fix → fixesdo → does go → goesĐối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –ies Đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, giữ lại phần –y và thêm –sstudy → studies play → playsCác động từ bất quy tắcbe → is have → has Quy tắc hình thành V-ing của thì hiện tại tiếp diễn Hầu hết các động từ thêm V-ing bình thườngbuild → buildingNhững động từ tận cùng “-e” thì bỏ “-e” thêm “-ing”make → makingNhững động từ tận cùng bằng “-ie” thì chuyển “-ie” thành “-y” rồi thêm “-ing” die → dyingNếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + một phụ âm, bạn sẽ làm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing” vào động từ.hit → hittingbegin → beginningrun → running Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễnExercise 1: Complete the sentences with the present simple or continuous form of the verbs in bracketsHello!I’m writing to you from my tent. It’s our annual family summer holiday – and the weather’s terrible! Right now, it ___________ (1)(rain) and the wind ___________(2) (blow). It feels like winter. What’s the weather like with you today?We ____________ (3) (stay) in a field near the mountains. We ________ (4) (come) here every year. I __________ (5) (not know) why I really _______ (6) (not like) camping. My things always __________ (7) (get) wet and dirty. I _________ (8) (want) to stay in a big hotel by the sea in a hot country!What about you? _________ (9) (you / like) camping? Exercise 2: Complete the sentences with the present simple or present continuous form of the verbs in bracketse.g. We usually have lunch in the kitchen, but today we’re having it on the balcony. (have) 1. She is ___________ jeans today. She usually _________ a skirt to work. (wear) 2. They usually ___________ about films and music, but they ___________ about sport at the moment. (talk) 3. They ___________ online at the moment, but they ___________ usually on the phone. (chat) 4. My sister always ____________ Friends on TV. Today she’s ill, so she __________ it in bed. (watch) 5. I __________ an email to my cousin right now. I never ___________ letters to her. (write) 6. Charlie usually ______________ happy at the weekend, but this weekend he __________ stressed. (feel) Exercise 3: Match 1-6 with a-f. Then write sentences using the present simple or present continuous form of the verbs in brackets1. Chris is using your computer. e He often surfs the net on it. 2. Cathy isn’t eating breakfast. ___ _________________________ 3. What’s that terrible noise? ___ ________________________ 4. My brother’s doing voluntary work today. ___ ___________________________________ 5. Look at Andy in this photo. ___ ________________________ 6. Why are you talking to yourself? ___ ____________________________
Answer: Exercise 1: 1. is raining 2. is blowing 3. are staying 4. come 5. don’t know 6. don’t like 7. get 8. want 9. Do you like Exercise 2: 1. is/’s wearing; wears 2. talk; are/’re talking 3. are/’re chatting; chat 4. watches; is/’s watching 5. am/’m writing; write 6. feels; is/’s feeling Exercise 3: 1. 1e He often surfs the net on it. 2. 2b She doesn’t eat in the morning. 3. 3f It’s my little sister. She’s singing in the shower. 4. 4c He often helps Green Planet to clean the beach. 5. 5d He’s standing on his head! 6. 6a I’m not talking to myself. I’m practicing for the school play. Bứt phá kỹ năng tiếng Anh, khơi mở tương lai cùng VUSViệc phân biệt rõ các Thì với nhau, đơn cử như thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ khá khó khăn nếu như bạn không nắm chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Do đó, từng kiến thức liên quan đến ngữ pháp đòi hỏi người học phải nắm kỹ để tránh nhầm lẫn và mắc sai lầm khi sử dụng. Tham khảo các khóa học tiếng Anh tại VUS để phát triển tiếng Anh toàn diện:
Các khóa học không chỉ dừng lại ở việc xây dựng nền tảng vững chắc cho học viên, mà còn đem đến nội dung học thú vị, với đa dạng chủ đề và bài học thực tế liên quan trực tiếp đến đời sống. Qua đó, học viên vừa tăng vốn từ vựng phong phú, vừa mở rộng vốn hiểu biết sâu rộng về đa lĩnh vực. Là đối tác của các NXB, các tổ chức giáo dục hàng đầu thế giới như British Council, National Geographic Learning, Oxford University Press, Macmillan Education,… nên VUS sở hữu các giáo trình uy tín và độc quyền từ các NXB trên nhằm mang đến cho học viên các tài liệu học chuẩn quốc tế.
Với gần 30 năm phát triển và đổi mới không ngừng về trang thiết bị, chất lượng đào tạo,… VUS đang có hơn 185.111 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… Đội ngũ hơn 2.700 giáo viê nđều là những người nhiệt huyết, tâm lý và giàu kinh nghiệm giảng dạ, sở hữu trong tay ít nhất một chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ như TESOL, CELTA hoặc TEFL.
Qua bài viết về cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cùng bài tập ứng dụng, hy vọng bạn đã có thể hiểu sâu hơn về hai điểm ngữ pháp này. Hãy theo dõi website của VUS để có thể cải thiện ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày nhé! Khi nào sử dụng Present Simple và present continuous?Present simple diễn tả hành động lặp lại theo thói quen, một sự thật hiển nhiên, trong khi Present continuous nhắc tới hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Hiện tại đơn diễn ra khi nào?Thì hiện tại đơn (Simple present) là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc những sự việc xảy ra thường xuyên chẳng hạn như thói quen, lịch trình và sự sắp xếp cố định. Thì hiện tại đơn khác thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?So sánh khái niệm hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn So sánh về định nghĩa, thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, các hành động xảy ra ở hiện tại và đã kết thúc. Còn thì hiện tại tiếp diễn cũng nói về hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chưa kết thúc, vẫn còn tiếp tục xảy ra. Always chia thì gì?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ) |