Bảng giá đất đồng nai 2015 2023

Kỳ họp thứ 14 – kỳ họp bất thường của HĐND tỉnh Đồng Nai năm 2019 do Phó chủ tịch thường trực HĐND tỉnh Nguyễn Sơn Hùng và Phó chủ tịch HĐND tỉnh Phạm Ngọc Tuấn chủ trì đã diễn ra vào sáng ngày 30-12 với sự tham dự của 75/83 đại biểu. Kỳ họp này các đại biểu HĐND tỉnh xem xét và đã thông qua Nghị quyết về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024. Theo Sở Tài nguyên- môi trường, bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2019 sẽ hết hạn vào ngày 31-12-2019; đồng thời do giá đất thị trường biến động tăng rất lớn so với giá đất quy định nên bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 không còn phù hợp, cần phải điều chỉnh.

Theo Giám đốc Sở Tài nguyên- môi trường Đặng Minh Đức, bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2019 sẽ hết hạn vào ngày 31-12-2019; đồng thời do giá đất thị trường biến động tăng rất lớn so với giá đất quy định (tăng từ 3 đến 10 lần, trong đó giá đất nông nghiệp tăng so với khung giá đất khoảng 10 lần)…, nên bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 không còn phù hợp, cần phải điều chỉnh.

Các đại biểu HĐND tỉnh biểu quyết thông qua Nghị quyết về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

Thực hiện chỉ đạo của UBND Đồng Nai, thời gian qua, Sở Tài nguyên – môi trường đã chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương thực hiện “điều tra, xây dựng bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024” để ban hành, áp dụng từ ngày 1-1-2020.

Trên cơ sở đó, ngày 22-11, UBND tỉnh Đồng Nai đã hoàn tất bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của tỉnh Đồng Nai để trình HĐND tỉnh thông qua. Bảng giá mới bao gồm các quy định về nguyên tắc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất và các phụ lục quy định về giá các loại đất phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 có biến động tăng rất lớn so với bảng giá hiện hành, nhưng vẫn cách xa so với giá đất thị trường. Tuy nhiên, giá đất tại các khu vực, vị trí, đoạn đường, tuyến đường đã được rà soát, đối chiếu trên mặt bằng chung để đảm bảo sự phù hợp trong toàn tỉnh, cũng như phù hợp với khung giá đất do Chính phủ quy định.

Về giá đất nông nghiệp, mức tăng cao nhất là các xã thuộc địa bàn các huyện: Trảng Bom (tăng 2,2 – 3 lần), Thống Nhất (2,5 – 3 lần), Xuân Lộc (3 – 4 lần), Cẩm Mỹ (2,8 – 3,2 lần). Đất nông nghiệp TP.Biên Hòa có nhiều tỷ lệ tăng khác nhau; các phường cũ có tỷ lệ tăng thấp nhất (từ 6 đến 29%), các phường mới thành lập có mức tăng cao nhất là 4,3 lần.

Nhóm đất phi nông nghiệp cũng được điều chỉnh tăng giá ở hầu hết các khu vực, vị trí, tuyến đường. Trong đó, đất ở tại đô thị được bổ sung thêm 14 tuyến đường mới, đưa tổng số tuyến đường đô thị quy định trong bảng giá đất là 510 tuyến đường và chia thành 715 đoạn.

Ở nội dung này, giá đất tại các tuyến đường đều tăng, mức tăng phổ biến từ 1,5 đến 3 lần so với giá hiện hành. Mức giá cao nhất là 40 triệu đồng/m2 của đường 30-4 (TP.Biên Hòa) và thấp nhất 160 ngàn đồng/m2 thuộc thị trấn Định Quán (huyện Định Quán).

Với đất ở tại khu vực nông thôn, bảng giá mới cũng rà soát và bổ sung 75 tuyến đường mới, tập trung ở các huyện: Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Cẩm Mỹ, nâng tổng số tuyến đường tại khu vực nông thôn được quy định trong bảng giá đất là 543 tuyến, chia thành hơn 1.000 đoạn. Giá đất tại các tuyến đường đều tăng, ít nhất là 1,2 lần. Mức tăng cao nhất là tuyến Hương lộ 2 – xã Long Hưng (TP.Biên Hòa), tăng 18 lần so với giá hiện hành.

Đất thương mại, dịch vụ được tính tương ứng với 70% giá đất ở cùng khu vực, vị trí, tuyến đường…

Download bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Theo baodongnai

Bảng giá đất Đồng Nai – Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 40.000.000 đồng/m2 tại đường 30 Tháng 4, TP Biên Hòa.

Bảng giá đất đồng nai 2015 2023

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Bảng giá đất Đồng Nai này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, cụ thể:

Về giá đất nông nghiệp, mức tăng cao nhất là các xã thuộc địa bàn huyện Trảng Bom (tăng 2,2-3 lần), Thống Nhất (2,5-3 lần), Xuân Lộc (3-4 lần), huyện Cẩm Mỹ (2,8-3,2 lần).

Đất nông nghiệp TP Biên Hòa có khá nhiều mức tăng khác nhau, các phường cũ có mức tăng thấp nhất (từ 6% đến 29%), các phường mới thành lập có mức tăng cao nhất là 4,3 lần.

Nhóm đất phi nông nghiệp cũng được điều chỉnh tăng giá ở đa số các khu vực, vị trí, tuyến đường. Trong đó, đất ở tại đô thị được bổ sung thêm 14 tuyến đường mới, đưa tổng số tuyến đường đô thị lên 510 tuyến đường và chia thành 715 đoạn.

Ở nội dung này, giá đất tại các tuyến đường đều tăng, với mức tăng phổ biến từ 1,5-3 lần so với giá hiện hành. Giá đất cao nhất là 40 triệu đồng/m2 nằm trên đường 30 Tháng 4 (TP Biên Hòa) và thấp nhất là 160 ngàn đồng/m2 thuộc thị trấn Định Quán.

Với đất ở tại khu vực nông thôn, bảng giá mới cũng tham khảo và bổ sung 75 tuyến đường mới, tập trung ở các huyện Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Cẩm Mỹ, nâng tổng số tuyến đường tại khu vực nông thôn là 543 tuyến, chia thành hơn 1.000 đoạn.

Hầu như giá đất tại các tuyến đường đều tăng, ít nhất là 1,2 lần. Trong đó, mức tăng cao nhất là đường Hương Lộ 2, xã Long Hưng (TP Biên Hòa), tăng 18 lần so với giá hiện hành.

Đất thương mại và dịch vụ được tính tương ứng với 70% giá đất ở cùng khu vực, vị trí, tuyến đường.

bang-gia-dat-dong-nai-2021-2024

Giá các loại đất theo khung nhà nước được dùng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp chưa hẳn là đất ở sang trọng đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Ngày 16/12/2020, UBND tỉnh Đồng Nai đã ký Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND về sự ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 (hệ số K).

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp áp dụng năm 2021 là bằng 1. Quyết định này nêu rõ đối tượng áp dụng bao gồm:

– Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.

– Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam an cư ở nước ngoài, công ty có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

– Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.

– Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đồng thời, UBND tỉnh Đồng Nai giao trách nhiệm thực hiện chọn lọc này như sau:

– Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Hàng năm phối hợp cùng các Sở, ngành và UBND các huyện và thành phố để trình Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

– Cục Thuế, Chi cục Thuế các huyện và thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất chuẩn mực tại Quyết định này và các chuẩn mực của pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

– UBND các huyện và thành phố có trách nhiệm:

+ Chỉ đạo Phòng Tài nguyên môi trường, Phòng Tài chính, Chi cục Thuế, UBND phường, xã, thị trấn phối hợp cùng các cơ quan có liên quan ở huyện, thành phố thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định này và các chuẩn mực của pháp luật có liên quan;

+ Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

– Trong các bước thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành và Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá Đồng Nai năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.