Mỗi doanh nghiệp sẽ có quy mô và nhu cầu đào tạo khác nhau. Vì thế, bạn hãy căn cứ theo tình hình thực tế, đặc điểm doanh nghiệp, quy mô hoạt động để có sự điều chỉnh, cân đối sao cho hợp lý nhất. Dưới đây là mẫu dự trù kinh phí đào tạo nhân sự cho doanh nghiệp mà Hoola muốn chia sẻ tới bạn: Show
STT Khoản mục chi phí Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Phân bổ kinh phí Địa phương Doanh nghiệp 1 Chi phí thư mời, liên lạc 1.1 Thư mời, phong bì thư Thư 1.2 Tem thư Thư 1.3 Chi phí liên lạc (Fax, điện thoại) Đợt 2 Cơ sở vật chất 2.1 Chi phí thuê phòng máy tính ngày Máy/ngày 2.2 Chi phí lắp đặt mạng máy tính Hệ thống 2.3 Chi phí Projecter + màn chiếu Ngày 3 Giảng viên 3.1 Chi phí đào tạo của giảng viên Buổi 3.2 Chi phí trợ giảng Buổi 3.3 Ăn ở cho giảng viên, trợ giảng Ngày 3.4 Chi phí đi lại cho giảng viên, trợ giảng Lớp 3.5 Biên soạn giáo trình Trang 4 Giáo trình 4.1 Photo tài liệu phát học viên Bộ 4.2 Giấy, bút và túi đựng tài liệu cho học viên Bộ 5 Tổ chức và quản lý lớp học 5.1 Ảnh tư liệu, đóng tập Bộ 5.2 Làm chứng chỉ Bộ 5.3 Báo chí Bài 5.4 TeaBreak (buổi) Suất 5.5 Chi cho cán bộ phục vụ lớp Ngày 5.6 Chi liên lạc, gửi tài liệu của lớp Lớp 6 Tổng chi phí Tổng kinh phí 1 lớp Tổng cộng kinh phí lớp % 100 Hình ảnh về mẫu dự trù kinh phí đào tạo doanh nghiệp\>> Xem thêm: Đào Tạo Nội Bộ Và Đào Tạo Thuê Ngoài - Đâu Là Lựa Chọn Tốt Hơn? Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu dự trù kinh phí đào tạo doanh nghiệp 2023 chuẩn xác. Nếu cần hỗ trợ điều gì, bạn hãy liên hệ Hoola ngay nhé. Hoola is an All-In-One E-Learning platform to help Trainers, Coach, Companies creating their own website for teaching, training and selling online courses effectively by using various build-in tools. The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief description of works included in The Contract: bảng dự toán khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục. – Quantity Surveyor/ Cost Estimator (n): người lập dự toán.– Quantity surveying/estimating: tính khối lượng dự toán.– Breakdown Quotation: bảng báo giá chi tiết.– Preliminary estimation: khái toán.– Work Item: hạng mục công việc.– Standard method of measurement: phương pháp đo tính tiêu chuẩn (theo khối lượng).– Material Cost: chi phí vật tư.– Labour Cost: chi phí nhân công.– Machinery Cost: chi phí máy móc thiết bị (máy trộn bê tông, máy kéo, cần cẩu, máy xúc…).– Direct Cost: chi phí trực tiếp.– Estimated Direct Cost: chi phí dự toán trực tiếp.– Overheads: chi phí quản lý.– Construction Cost: chi phí xây dựng.– Unit price/ Unit cost/ Unit rate: đơn giá.– Unit-price Contract: hợp đồng theo đơn giá khoán.– Lump sum: giá trọn gói (với một hạng mục công việc)– Lump sum Contract: hợp đồng theo giá trọn gói.– Contract Amount : giá trị hợp đồng.– To give/ to make breakdown: chi tiết hoá chi phí ( như vật tư, nhân công…).– To quote prices/ to offer prices: chào giá, báo giá thầu.– To overestimate: dự toán quá cao.– To underestimate: dự toán quá thấp.– Additional expense: chi phí phát sinh thêm, chi phí bổ sung.– Value engineering (V.E): kỹ thuật giá.– Checking waste calculations: kiểm tra các tính toán tránh dư thừa gây lãng phí.– Retention Money: tiền bảo chứng / lưu ký (khi tham gia đấu thầu).– Site Management Cost (n): chi phí quản lý công trường.– The prices for item will be assessed in a manner laid down in the Conditions of Contract: Chi phí cho hạng mục sẽ được dự trù theo yêu cầu nêu trong phần các điều kiện của hợp đồng.– There are two main common methods used for taking off the quantities of work for a building: Có hai phương thức chủ yếu làm dự toán báo giá cho công trình xây dựng.-The Tenderer has to measure his own quantities: Người/ đơn vị dự thầu làm dự toán khối lượng và báo giá cụ thể.-Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items: Nhà thầu xây dựng được mời báo giá cho các hạng mục công trình đã được tính toán sẵn khối lượng.
|