Bản dự trù kinh phí tiếng anh là gì năm 2024

Mỗi doanh nghiệp sẽ có quy mô và nhu cầu đào tạo khác nhau. Vì thế, bạn hãy căn cứ theo tình hình thực tế, đặc điểm doanh nghiệp, quy mô hoạt động để có sự điều chỉnh, cân đối sao cho hợp lý nhất. Dưới đây là mẫu dự trù kinh phí đào tạo nhân sự cho doanh nghiệp mà Hoola muốn chia sẻ tới bạn:

Show

STT

Khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân bổ kinh phí

Địa phương

Doanh nghiệp

1

Chi phí thư mời, liên lạc

1.1

Thư mời, phong bì thư

Thư

1.2

Tem thư

Thư

1.3

Chi phí liên lạc (Fax, điện thoại)

Đợt

2

Cơ sở vật chất

2.1

Chi phí thuê phòng máy tính ngày

Máy/ngày

2.2

Chi phí lắp đặt mạng máy tính

Hệ thống

2.3

Chi phí Projecter + màn chiếu

Ngày

3

Giảng viên

3.1

Chi phí đào tạo của giảng viên

Buổi

3.2

Chi phí trợ giảng

Buổi

3.3

Ăn ở cho giảng viên, trợ giảng

Ngày

3.4

Chi phí đi lại cho giảng viên, trợ giảng

Lớp

3.5

Biên soạn giáo trình

Trang

4

Giáo trình

4.1

Photo tài liệu phát học viên

Bộ

4.2

Giấy, bút và túi đựng tài liệu cho học viên

Bộ

5

Tổ chức và quản lý lớp học

5.1

Ảnh tư liệu, đóng tập

Bộ

5.2

Làm chứng chỉ

Bộ

5.3

Báo chí

Bài

5.4

TeaBreak (buổi)

Suất

5.5

Chi cho cán bộ phục vụ lớp

Ngày

5.6

Chi liên lạc, gửi tài liệu của lớp

Lớp

6

Tổng chi phí

Tổng kinh phí 1 lớp

Tổng cộng kinh phí lớp

%

100

Bản dự trù kinh phí tiếng anh là gì năm 2024
Hình ảnh về mẫu dự trù kinh phí đào tạo doanh nghiệp

\>> Xem thêm: Đào Tạo Nội Bộ Và Đào Tạo Thuê Ngoài - Đâu Là Lựa Chọn Tốt Hơn?

Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu dự trù kinh phí đào tạo doanh nghiệp 2023 chuẩn xác. Nếu cần hỗ trợ điều gì, bạn hãy liên hệ Hoola ngay nhé.

Bản dự trù kinh phí tiếng anh là gì năm 2024

Hoola is an All-In-One E-Learning platform to help Trainers, Coach, Companies creating their own website for teaching, training and selling online courses effectively by using various build-in tools.

The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief description of works included in The Contract: bảng dự toán khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục.

– Quantity Surveyor/ Cost Estimator (n): người lập dự toán.

– Quantity surveying/estimating: tính khối lượng dự toán.

– Breakdown Quotation: bảng báo giá chi tiết.

– Preliminary estimation: khái toán.

– Work Item: hạng mục công việc.

– Standard method of measurement: phương pháp đo tính tiêu chuẩn (theo khối lượng).

– Material Cost: chi phí vật tư.

– Labour Cost: chi phí nhân công.

– Machinery Cost: chi phí máy móc thiết bị (máy trộn bê tông, máy kéo, cần cẩu, máy xúc…).

– Direct Cost: chi phí trực tiếp.

– Estimated Direct Cost: chi phí dự toán trực tiếp.

– Overheads: chi phí quản lý.

– Construction Cost: chi phí xây dựng.

– Unit price/ Unit cost/ Unit rate: đơn giá.

– Unit-price Contract: hợp đồng theo đơn giá khoán.

– Lump sum: giá trọn gói (với một hạng mục công việc)

– Lump sum Contract: hợp đồng theo giá trọn gói.

– Contract Amount : giá trị hợp đồng.

– To give/ to make breakdown: chi tiết hoá chi phí ( như vật tư, nhân công…).

– To quote prices/ to offer prices: chào giá, báo giá thầu.

– To overestimate: dự toán quá cao.

– To underestimate: dự toán quá thấp.

– Additional expense: chi phí phát sinh thêm, chi phí bổ sung.

– Value engineering (V.E): kỹ thuật giá.

– Checking waste calculations: kiểm tra các tính toán tránh dư thừa gây lãng phí.

– Retention Money: tiền bảo chứng / lưu ký (khi tham gia đấu thầu).

– Site Management Cost (n): chi phí quản lý công trường.

– The prices for item will be assessed in a manner laid down in the Conditions of Contract: Chi phí cho hạng mục sẽ được dự trù theo yêu cầu nêu trong phần các điều kiện của hợp đồng.

– There are two main common methods used for taking off the quantities of work for a building: Có hai phương thức chủ yếu làm dự toán báo giá cho công trình xây dựng.

-The Tenderer has to measure his own quantities: Người/ đơn vị dự thầu làm dự toán khối lượng và báo giá cụ thể.

-Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items: Nhà thầu xây dựng được mời báo giá cho các hạng mục công trình đã được tính toán sẵn khối lượng.

  • Guidelines for Procurement: Hướng dẫn về đấu thầu## Handling cases encountered during bidding process: Xử lý tình huống trong đấu thầu## Bid capacity: Khả năng đấu thầu ( khả năng về kỹ thuật và tài chính mà nhà thầu đưa ra )## Evaluation of Bids (Bid Evaluation): Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu## Examination of Bids: Kiểm tra bộ hồ sơ dự thầu## Prequalification of bidders: Sơ tuyển nhà thầu## Prequalification of bidders: Điều khoản điều chỉnh giá nhà thầu## Bid currency: Đóng tiền dự thầu## Fees for review of bidding results: Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu## Bid evaluation: Đánh giá hồ sơ dự thầu## Bid invitation letter: Thư mời dự thầu## Bid opening: Mở thầu## Bid validity: hiệu lực của hồ sơ dự thầu## Ceilings for direct procurement: Hạn mức được chỉ định thầu ( giới hạn mức tiền cho phép )## Clarification of bids: Làm rõ hồ sơ dự thầu## Acceptance of bids: Xác nhận trúng thầu## Elimination of Bids: Loại bỏ hồ sơ dự thầu

    Advertisement: Quảng cáo ( quảng bá thông tin về mời thầu, báo đấu thầu,..cho các phương tiện thông tin đại chúng.