Nhân đa thức với đa thức là một trong những phép tính rất khó, đòi hỏi người làm phải có kiến thức, sự nhạy bén và cẩn thận. Hôm nay Kiến sẽ gửi đến các bạn về bài tập và hướng dẫn giải cách làm về nhân đa thức với đa thức. Gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm và có hướng dẫn chi tiết . Các bạn hãy cùng tham khảo với Kiến nhé. Show
Bài 1: Kết quả của phép tính (x -2)(x +5) bằng ?
Bài 2: Thực hiện phép tính ta có kết quả là ?
Bài 3: Giá trị của x thỏa mãn ( x + 1 )( 2 – x ) – ( 3x + 5 )( x + 2 ) = – 4x2 + 1 là ?
Bài 4: Biểu thức rút gọn của biểu thức A = ( 2x – 3 )( 4 + 6x ) – ( 6 – 3x )( 4x – 2 ) là ?
Bài 5: Rút gọn biểu thức A = (x + 2).(2x – 3) + 2 ta được:
Bài 6: Rút gọn biểu thức A = (2x2 + 2x).(-2x2 + 2x ) ta được:
Bài 7: Biểu thức A bằng ? Bài 8: Tính giá trị biểu thức: A = (x + 3).(x2 – 3x + 9) tại x = 10 Bài 9: Tìm x biết: (2x + 2)(x – 1) – (x + 2).(2x + 1) = 0 Bài 10: Tìm x biết: (3x + 1). (2x- 3) – 6x.(x + 2) = 16
Giải tập nhân đơn thức với đa thức toán lớp 8 chọn lọcCâu 1: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có ( x – 2 )( x + 5 ) = x( x + 5 ) – 2( x + 5 ) = x2 + 5x – 2x – 10 = x2 + 3x – 10. Chọn đáp án B. Câu 2: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có ( x + 1 )( 2 – x ) – ( 3x + 5 )( x + 2 ) = – 4x2 + 1 ⇔ ( 2x – x2 + 2 – x ) – ( 3x2 + 6x + 5x + 10 ) = – 4x2 + 1 ⇔ – 4x2 – 10x – 8 = – 4x2 + 1 ⇔ – 10x = 9 ⇔ x = Vậy nghiệm x ở đây là . Chọn đáp án B. Câu 3: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có ( x + 1 )( 2 – x ) – ( 3x + 5 )( x + 2 ) = – 4x2 + 1 ⇔ ( 2x – x2 + 2 – x ) – ( 3x2 + 6x + 5x + 10 ) = – 4x2 + 1 ⇔ – 4x2 – 10x – 8 = – 4x2 + 1 ⇔ – 10x = 9 ⇔ x = – 9/10 Vậy giá trị x cần tìm là x = – 9/10. Chọn đáp án B. Câu 4: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có A = ( 2x – 3 )( 4 + 6x ) – ( 6 – 3x )( 4x – 2 ) = ( 8x + 12x2 – 12 – 18x ) – ( 24x – 12 – 12x2 + 6x ) = 12x2 – 10x – 12 – 30x + 12x2 + 12 = 24x2 – 40x. Chọn đáp án D. Câu 5: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có: A = (x + 2).(2x – 3) + 2 A = x.(2x – 3) + 2. (2x – 3) + 2 A = 2x2 – 3x + 4x – 6 + 2 A = 2x2 + x – 4 Chọn đáp án A Câu 6: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có: A = (2x2 + 2x).(-2x2 + 2x ) A = 2x2.(-2x2 + 2x) + 2x.(-2x2 + 2x) A = 2x2.(-2x2) + 2x2.2x + 2x. (-2x2) + 2x .2x A = -4x4 + 4x3 – 4x3 + 4x2 A = -4x4 + 4x2 Chọn đáp án C Câu 7: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có: Câu 8: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có: A = (x + 3).(x2 – 3x + 9) A = x .(x2 – 3x + 9) + 3.(x2 – 3x + 9) A = x3 – 3x2 + 9x + 3x2 – 9x + 27 A = x3 + 27 Giá trị biểu thức khi x = 10 là : A = 103 + 27 = 1027 Chọn đáp án D Câu 9: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có: (2x + 2)(x – 1) – (x + 2).(2x + 1) = 0 ⇔ 2x.(x – 1) + 2(x – 1) – x(2x + 1) – 2.(2x +1)= 0 ⇔ 2x2 – 2x + 2x – 2 – 2x2 – x – 4x – 2 = 0 ⇔ – 5x – 4 = 0 ⇔ – 5x = 4 ⇔ x = Chọn đáp án A Câu 10: Giải bài tập toán 8Hướng dẫn giải chi tiết Ta có: ⇔ (3x + 1).(2x – 3) – 6x.(x + 2) = 16 ⇔ 3x(2x – 3) + 1.(2x – 3 ) – 6x. x – 6x . 2 = 16 ⇔ 6x2 – 9x + 2x – 3 – 6x2 – 12x = 16 ⇔ -19x = 16 + 3 ⇔ – 19x = 19 ⇔ x = – 1 Chọn đáp án C Các bài tập nhân đa thức với đa thức chọn lọc trên do Kiến biên soạn. Mong rằng sẽ mang lại cho các bạn kiến thức bổ ích, phương pháp giải hay và có thể vận dụng vào các bạn tập kho hay trong các bài kiểm tra, học kì . Các bạn hãy sưu tầm và làm lại những dạng toán như vậy, để bản thân có thể xử lý các bài toán khó nhanh hơn. Chúc các bạn đạt thành tích cao trong các bài kiểm tra và bài thi sắp tới. Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đa thức, cộng, trừ đa thức, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 4: Biểu thức đại số. Mục tiêu: Kiến thức: + Trình bày được khái niệm đa thức. + Nắm vững thứ tự ưu tiên trong việc thực hiện cộng, trừ đa thức. + Trình bày được khái niệm bậc của đa thức. Kĩ năng: + Thực hiện được cộng, trừ và thu gọn đa thức. + Tìm được bậc của đa thức. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết đa thức. Dạng 2: Thu gọn đa thức. Dạng 3: Tìm bậc của đa thức. Dạng 4: Tính giá trị của đa thức. Dạng 5: Tính tổng, hiệu của hai đa thức. Dạng 6: Tìm một trong hai đa thức biết đa thức tổng hoặc đa thức hiệu và đa thức còn lại. |