Kiến Guru đã Tóm Tắt Lý Thuyết Vật Lý 10 Cơ Bản để hệ thống lại kiến thức 2 bài Động năng- định luật bảo toàn động lượng và Công- công xuất cung cho các bạn rồi nè! Các bạn có thể “bỏ túi” một vài công thức khi giải các bài tập khó. Hãy cùng Kiến Guru tham khảo nhé Show
I. Tóm tắt lý thuyết vật lý 10 cơ bản Phần: ĐỘNG LƯỢNG1. Xung lượng của lựcKhi một lực F không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt thì tích F.Δt được định nghĩa là xung lượng của lực F. trong khoảng thời gian Δt ấy. 2. Động lượng* Tác dụng của xung lượng của lực Áp dụng định luật II Newton ta có: * Động lượng Động lượng p của một vật là một vectơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bởi công thức: p = m.v Đơn vị động lượng là kg.m/s hoặc N.s * Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực Ta có: Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian Δt bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm động lượng của vật biến thiên. II. Tóm tắt lý thuyết vật lý 10 cơ bản phần: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG1. Định luật bảo toàn động lượng- Hệ cô lập (hệ kín) + Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau. + Trong hệ cô lập chỉ có nội lực tương tác giữa các vật trong hệ trực đối nhau từng đôi một. - Chuyển động bằng phản lực Trong một hệ kín đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như trên được gọi là chuyển động bằng phản lực. 2. Phương pháp- Động lượng p của một vật là một vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p = m.v - Đơn vị động lượng: kg.m/s. - Động lượng của hệ vật: - Định luật bảo toàn động lượng. 3. Bài tập vận dụngVd: Hai vật có khối lượng m1 = 5 kg, m2 = 10 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 4 m/s và v2 = 2 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp: a. v1 và v2 cùng hướng. b. v1 và v2 cùng hướng, ngược chiều. c. v1 và v2 vuông góc nhau. Hướng dẫn giải : a. Động lượng của hệ: Độ lớn: b. Động lượng của hệ: Độ lớn: c) Động lượng của hệ: Độ lớn: III. Tóm tắt lý thuyết vật lý 10 phần: CÔNG- Nếu lực không đổi F tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosα - Biện luận ⇒ Lực thực hiện công dương hay công phát động. ⇒ Lực F không thực hiện công khi lực F vuông góc với hướng chuyển động. ⇒ Lực thực hiện công âm hay công cản lại chuyển động. Trong hệ SI, đơn vị của công là jun (kí hiệu là J): 1 J = 1N.m IV. Tóm tắt lý thuyết vật lý 10 cơ bản phần: CÔNG SUẤTCông suấtCông suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu là P Trong đó: A là công thực hiện (J) t là thời gian thực hiện công A (s) P là công suất (W) 1 W = 1 J/s Chú ý: Trong thực tế người ta còn dùng: + Đơn vị công suất là mã lực hay ngựa (HP) 1 HP = 736 W + Đơn vị thực hành của công là oátgiờ (W.h) 1 W.h = 3600 J 1 kW.h = 3600000 J - Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học. Ví dụ: Động cơ, đèn, đài phát sóng, lò nung... - Cũng định nghĩa công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian. Tóm Tắt Lý Thuyết Lớp 10 Cơ bản trên đây nhằm giúp cho các bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Đừng bỏ lỡ các bài học sau của Kiến Guru nhé! Chuyên đề nâng cao các định luật bảo toàn Vật lí 10 được trích từ cuốn sách Khám Phá Tư Duy Sáng Tạo Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Vật Lí 10 THPT của tác giả Chu Văn Biên. Chuyên đề 1: ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Hệ kín. 2. Động lượng. 3. Xung lực. 4. Định luật bảo toàn động lượng. 5. Chuyển động bằng phản lực. II. GIẢI TOÁN. Chuyên đề 2: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CÔNG. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Công và công suất. 2. Công của các lực cơ học. Định luật bảo toàn công. II. GIẢI TOÁN.Chuyên đề 3: CƠ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG. Dạng 1. NĂNG LƯỢNG – ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Năng lượng. 2. Động năng. 3. Thế năng. 4. Cơ năng. II. GIẢI TOÁN. Dạng 2. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Cơ năng. 2. Định luật bảo toàn cơ năng. II. CÁC DẠNG TOÁN Loại 1. Bảo toàn cơ năng trong bài toán con lắc đơn. Loại 2. Bảo toàn cơ năng dưới tác dụng của lực đàn hồi. Loại 3. Định luật bảo toàn cơ năng cho các trường hợp tổng quát. Dạng 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Định luật bảo toàn năng lượng. 2. Hiệu suất của máy. II. GIẢI TOÁN.Chuyên đề 4. VA CHẠM GIỮA CÁC VẬT. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Va chạm hoàn toàn đàn hồi. 2. Va chạm mềm. 3. Va chạm thật giữa các vật. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1. Va chạm hoàn toàn đàn hồi. Dạng 2. Va chạm mềm.Dạng 3. Bài toán va chạm hay, lạ, khó.
Giới thiệu một số hình thức học hiện có của thaytruong.vn
|