Bài tập từ ghép từ láy lớp 6 năm 2024

Câu hỏi này nằm trong bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh học tốt môn Ngữ văn 6.

Câu hỏi: Tìm các từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau:

Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt.

(Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân)

Quảng cáo

Lời giải:

- Từ ghép: giã thóc, giần sàng, bắt đầu, dự thi, nồi cơm, cánh cung, dây lưng

- Từ láy: nho nhỏ, khéo léo

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 hay, chi tiết khác:

  • Từ đơn là gì? Nêu ví dụ
  • Từ phức là gì? Nêu ví dụ
  • Từ phức được chia làm mấy loại? Kể tên
  • Từ ghép là gì? Nêu ví dụ
  • Từ láy là gì? Nêu ví dụ
  • Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau
  • Tạo ra từ ghép từ các tiếng dưới đây
  • Tạo ra từ láy từ các tiếng dưới đây
  • Trong câu văn Khi tiếng trống hiệu vừa dứt
  • Trong câu văn Những nồi cơm nho nhỏ
  • Tìm và ghép thành ngữ cột A với nghĩa của thành ngữ cột B
  • Đặt câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân
  • Tìm thành ngữ có chứa các từ dưới đây
  • Viết một đoạn văn có sử dụng thành ngữ
  • Bài tập từ ghép từ láy lớp 6 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập từ ghép từ láy lớp 6 năm 2024

Bài tập từ ghép từ láy lớp 6 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn văn lớp 6 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau. Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không? Vì sao em cho là như vậy?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.

Phương pháp giải:

Ôn lại kiến thức về từ loại

Lời giải chi tiết:

Khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép:

- Từ đơn là từ gồm có một tiếng.

Ví dụ: chàng, không, hoa,…

- Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.

Ví dụ: bông hoa, chàng trai...

- Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ: gan dạ, thần đồng,…

- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

Ví dụ: hăng hái, hào hứng,…

Quảng cáo

Bài tập từ ghép từ láy lớp 6 năm 2024

Câu 2

Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau:

  1. Một đêm nằm trằn trọc mãi không sao ngủ được, Thái tử định sang thư phòng xem sách, khi đi ngang qua vườn thượng uyển, bỗng thấy một cô gái trẻ, đẹp đang dạo chơi ở đó. Nghe tiếng động, cô gái vội vàng chạy về phía hoàng cung rồi biến mất. Nhưng vào một đêm khác, cô gái xuất hiện. (Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na)
  1. Lang Liêu tỉnh dậy, vô cùng mừng rỡ. Bèn làm theo lời thầy dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông để tượng hình Đất, bỏ vào chỗ chưng, cho nên gọi là bánh chưng. Rồi giã vôi làm bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giày. Còn lá xanh bọc ngoài và nhân ở trong ruột là tượng hình cha mẹ yêu thương đùm bọc con cái. (Bánh chưng, bánh giày)

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Nhớ lại đặc trưng của từ loại và xác định

Lời giải chi tiết:

* Trong đoạn a:

- Từ đơn: một, đêm, nằm, ngủ, vườn, bông, thấy, ở, đó, một, trẻ, đẹp,...

- Từ ghép: Thái tử, thư phòng, thượng uyển, cô gái, dạo chơi, hoàng cung, xuất hiện,...

- Từ láy: trằn trọc, vội vàng.

* Trong đoạn b:

- Từ đơn: bánh, vuông, tròn, làm, lá, nhân, ruột, chỗ,…

- Từ ghép: mừng rỡ, gạo nếp, yêu thương, đùm bọc, cha mẹ, con cái, bánh chưng, bánh giày…

Câu 3

Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không? Vì sao em cho là như vậy?

Lời giải chi tiết:

Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b không phải là từ phức.

Bởi vì từ “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” là tập hợp từ đơn độc lập đứng cạnh nhau nên chúng không phải là từ láy hay từ ghép. Vì vậy ta thấy, từ “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” không được xem là từ phức.

Câu 4

Trong thực tế giao tiếp, việc sử dụng từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy có những khác biệt về mức độ thông dụng. Em hãy đánh dấu x vào các nhận định đúng, sai về mức độ thông dụng của chúng ở các ô tương ứng trong bảng dưới đây:

Câu

Trong giao tiếp người nói, người viết thường

Đúng

Sai

a

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn

b

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ phức

c

Ít khi sử dụng toàn là từ láy

d

Ít khi sử dụng toàn là từ ghép

đ

Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức

e

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

g

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

h

Kết hợp sử dụng cả từ đơn với từ ghép và (hoặc) từ láy

Phương pháp giải:

Xác định đặc trưng của từng loại từ và cách sử dụng của chúng trong đời sống hàng ngày

Lời giải chi tiết:

Câu

Trong giao tiếp người nói, người viết thường

Đúng

Sai

a

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn

x

b

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ phức

x

c

Ít khi sử dụng toàn là từ láy

x

d

Ít khi sử dụng toàn là từ ghép

x

đ

Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức

x

e

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

x

g

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

x

h

Kết hợp sử dụng cả từ đơn với từ ghép và (hoặc) từ láy

x

Câu 5

Trong câu văn “Đến ngày hẹn, các hoàng tử đều đem đủ thứ của ngon vật lạ bày trên mâm cỗ mình làm để dự thi”, cụm từ “của ngon vật lạ” có phải thành ngữ không? Tìm một cụm từ có nghĩa tương tự để thay thể cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi.

Phương pháp giải:

Thay thế từ ngữ và đọc lên xem câu văn có bị thay đổi hay không

Lời giải chi tiết:

Cụm từ “của ngon vật lạ” là một thành ngữ.

Cụm từ có nghĩa tương tự để thay thế cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi là “Sơn hào hải vị”, “Món ăn quý hiếm”.

Câu 6

Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. chơi; b. vườn; c. sách; d. mi.

Phương pháp giải:

Tìm các tiếng có nghĩa và ghép với tiếng đề bài cho để được các từ ghép

Lời giải chi tiết:

Tạo từ ghép:

  1. Chơi: trò chơi, chơi bời,…
  1. vườn: sân vườn, vườn trường, làm vườn,…
  1. sách: quyển sách, sách vở,…
  1. mi: mi mắt, hàng mi,…

\=> Nhận xét nghĩa của từ ghép với các từ đơn: các từ ghép có nghĩa rộng hơn.

Câu 7

Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. trẻ; b. đẹp; c. động; d. ngủ.

Phương pháp giải:

Tìm các tiếng có nghĩa ghép với tiếng bài cho để tạo từ láy

Lời giải chi tiết:

Tạo từ láy:

  1. Trẻ: trẻ trung, tre trẻ,…
  1. Đẹp: đẹp đẽ,…
  1. Động: động đậy,…
  1. Ngủ: ngủ nghê, ngủ ngon,…

\=> Nhận xét nghĩa của từ láy với các từ đơn: từ láy có thể làm tăng, giảm sắc thái nghĩa của từ đơn đó.

Câu 8

Truyện Bánh chưng, bánh giầy gợi nhắc cho em nhớ đến thành ngữ nào về hình dáng của “Trời” và “Đất” theo quan niệm dân gian.

Lời giải chi tiết:

Biển rộng trời cao

Tấc đất tấc vàng

Loigiaihay.com

Tải về

  • Bài tập Viết ngắn trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp một công trình văn hoá ở địa phương (một ngôi chùa, một ngọn tháp, một tượng đài nghệ thuật,...). Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai từ đơn, hai từ phức.
  • Bài tập Viết trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo Trình bày đặc điểm kiểu bài tóm tắt nội dung chính của VB bằng sơ đồ Tóm tắt nội dung chính của VB Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na bằng sơ đồ.
  • Bài tập Nói và nghe trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo Trình bày các bước thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có một giải pháp thống nhất. Chuẩn bị ý kiến và tham gia buổi thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần tìm giải pháp thống nhất cho một trong các đề tài dưới đây Bài tập Đọc trang 3,4,5 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Trình bày đặc điểm của văn bản truyện, văn bản truyền thuyết? Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết? Đặc điểm nào dưới đây không phải đặc điểm của cốt truyện truyền thuyết?