Bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tuy không xuất hiện nhiều trong các bài thi nhưng gây ra khó khăn cho các thí sinh vì khó có thể phân biệt được hai thì này. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra những bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh. Show
Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễnTrước khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau: Thì hiện tại hoàn thành1. Cách dùng: được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại. 2. Công thức: Dạng Công thức Câu khẳng định S + have/has + V3 Câu phủ định S + have/has + not V3 Câu nghi vấn Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Have/has + S + V3? Cấu trúc câu hỏi thông tin: Have/has + S + been + complement? Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense). Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn1. Cách dùng: được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ, và nhấn mạnh vào sự kéo dài không bị ngắt quãng của chúng đến hiện tại. 2. Công thức: Dạng Công thức Câu khẳng định S + have/has + been + V-ing Câu phủ định S+ have/has + not + been + V-ing Câu nghi vấn Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Have/Has + S + been + V-ing? Cấu trúc câu hỏi thông tin: Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing? Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous). Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễnBài 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 2: Điền been hoặc gone vào chỗ trống
Bài 3: Đọc các tình huống bên dưới và điền just, already hoặc yet vào chỗ trống 1. After dinner you go to see a friend at her house. She says, “Do you want to eat some snacks?” You say: No thank you. __________________ (have lunch) 2. Jenny goes out. Ten minutes later, the cell phone rings and the speaker says, “Can I speak to Jenny?” You say: I am afraid __________________ (go out) 3. You are eating in a food stall. The waitress thinks you have finished your meal and starts to take your dish away. You say: Wait a minute! _______________ (not/finished) 4. You are about to have a night out. You phoned to reserve a table. Later your friend says, “Shall I call the restaurant to book a seat?” You say: No, _______________________ (do it) 5. You know that your classmate is looking for a place to live. Perhaps he has been successful. Ask him. You say: __________________ (find) 6. You are still considering where to go on a vacation. A friend asks, “where are you bound to go this summer?” You say: __________________ (not/decide) Amanda went shopping, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, “Is Amanda still out shopping?” You say: No, _____________ (come back) Bài 4: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, viết câu hoàn chỉnh cho các tình huống sau1.You meet Kim as she is leaving the swimming pool. You ask: (you/swim?) _______________________________ 2. You have just arrived at the coffee shop to meet a friend who is waiting for you. You ask: (you/wait/long?) _________________________________. 3. You meet a friend in the street. She looks really strange. You ask: (what/you/do?) ________________________________ 4. One of your roommates is working as a cashier at the bookstore. You want to know how long. You ask: (how long/you/work/there?)_________________________ 5. One friend tells you about her job - she sells phone cases. You want to know how long. You ask: (how long/ you sell/ phone cases?)_____________________ Bài 5: Hoàn thành các câu sau với từ thích hợp. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễndisappear give move put read stay stop invest 1.
2.
3.
4.
5.
6.
Đáp án và giải thíchBài 11. has been repairing Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại, được nhấn mạnh bởi cụm trạng từ chỉ thời gian “for more than two decades” (được hơn 2 thập kỷ), là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ “has” được sử dụng. Vì vậy, động từ “repair” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “has been repairing”. 2. have not watched/ haven’t watched Câu có sử dụng trạng từ “yet”, diễn tả trải nghiệm của một người, là một trong những dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ nhất nên trợ động từ “have” được sử dụng. “watch” là động từ có quy tắc nên khi chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “have watched”. Người học cần lưu ý đây là câu phủ định nên cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have”, trở thành “have not watched” (“haven’t watched”). 3. has been increasing Câu diễn tả một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho đến hiện tại, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dân số của Trung Quốc đã tăng từ năm 1990 và vẫn còn tăng liên tục cho đến bây giờ cho nên động từ “increase” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Câu có chủ ngữ là “The population of China” (ngôi thứ ba số ít) nên trợ động từ “has” được sử dụng. Động từ “increase” được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “has been increasing”. 4. Have you met Câu hỏi về trải nghiệm của một người, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ hai nên trợ động từ “have” được sử dụng . Động từ “meet” là động từ bất quy tắc nên khi chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “have met”. Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên trợ động từ “have” cần đảo lên trước chủ ngữ “you” trở thành “have you met”. 5. have been typing Câu diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho đến hiện tại, được nhấn mạnh bởi cụm từ “all day” (cả ngày), là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ ở ngôi thứ nhất số ít nên trợ động từ “have” được sử dụng. Động từ “type” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “have been typing”. 6. has been eating Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại, là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Gần đây, Joe đã ăn rất nhiều và ăn liên tục nhiều ngày, do đó người viết khuyên rằng anh ấy nên ăn ít lại. Vì vậy, ở tình huống trên, động từ “eat” cần chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Câu có chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít cho nên trợ động từ “has” được sử dụng. Động từ “eat” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “has been eating”. 7. has eaten Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và liên quan đến ngữ cảnh ở hiện tại, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Sự việc ai đó đã ăn kẹo là nguyên nhân dẫn đến kết quả cái hộp kẹo bị trống rỗng. Vì vậy động từ “eat” được chia theo hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ “has” được sử dụng. “eat” là động từ bất quy tắc nên chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “has eaten”. 8. has your team won Câu sử dụng trạng từ “so far” (cho đến bây giờ) là một trong những dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Câu có chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ “has” được sử dụng. “win” là động từ bất quy tắc nên khi chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “has won”. Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên trợ động từ “has” cần được đảo lên trước chủ ngữ “your team”, sẽ trở thành “has your team won”. 9. have been Câu diễn tả trải nghiệm của người nói, là một trong các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Câu có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất nên trợ động từ “have” được sử dụng. “be” là động từ bất quy tắc nên chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “have been”. 10. have been waiting Câu diễn tả một sự việc diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục không bị ngắt quãng đến hiện tại, được nhấn mạnh bởi cụm từ chỉ thời gian “for three hours”, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ ở ngôi thứ nhất vì vậy trợ động từ “have” được sử dụng. “wait” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “have been waiting”. Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 51.
2.
3.
4.
5.
6.
Tổng kếtTrên đây là trong tiếng Anh có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp. |