Bài tập toán lớp 5 bài luyện tập bài 162 năm 2024

Bài 162. LUYỆN TẬP

  1. Viết số đo thích hợp vào ô trống: Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxung quanh = 8 x 8 x 4 - 256cm Diện tích toàn phần hình lập phương: Stoàn phần = 8 x 8 x 6 = 384cm2 Thể tích hình lập phương: V = 8 X 8 X 8 = 512cm3 Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxung quanh = (6 + 4) X 2 X 5 = 100cm2 Bài giải Diện tích đáy bể là: X 1,2 = 1,8 (m2) Chiều cao của bể là: 00 1,44 : 1,8 = 0,8 (m) Đáp số: 0,8m. Có 8 hình lập phương cạnh 10cm xếp thành một hình lập phương X (như hình bên). Tính: Thể tích của hình lập phương X. Diện tích toàn phần của hình lập phương X. Bài giải Cạnh của hình lập phương X là: 10 X 2 = 20 (cm) Thể tích của hình lập phương lớn: 20 X 20 X 20 = 8000 (cm3) Diện tích toàn phần của hình lập phương lớn: 20 X 20 X 6 = 2400 (cm2) Đáp số: a) 8000cm3; b) 2400cm3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một hình lập phương cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần ?
  2. 2 lần B. 3 lần c. 4 lần D. 8 lần. Hướng dẫn Thể tích hình lập phương cạnh 3cm là: 3 X 3 X 3 - 27 (cm3) Thể tích hình lập phương cạnh 2 X 3cm là: 6x6x6 = 216 (cm3) Thể tích gấp số lần là: 216 : 27 = 8 (lần) Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là:
  3. 2 lần B. 3 lần c. 4 lần (d^8 lần. - Biểu thức có phép tính nhân và phép cộng thì ta thực hiện hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết:

  1. \(3,125 + 2,075 × 2\)

\(= 3,125 + 4,15 \)

\(= 7,275\)

  1. \((3,125 + 2,075) × 2\)

\(= 5,2 × 2 \)

\(= 10,4\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Cuối năm 2000 số dân của nước ta là \(77 \;515 \;000\) người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là \(1,3\%\) thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?

Phương pháp giải:

Cách 1 :

- Tính số người tăng thêm = \(1,3\%\) của \(77 \;515 \;000\) người = số dân cuối năm 2000 \(: 100 × 1,3.\)

- Số dân cuối năm \(2001 =\) số dân cuối năm \(2000\) \(+\) số người tăng thêm.

Cách 2 :

- Coi số dân cuối năm \(2000\) là \(100\%\).

- Tìm tỉ số phần trăm của số dân cuối năm \(2001\) so với số dân năm \(2000\) : \(100\% + 1,3\% = 101,3\%\).

- Số dân cuối năm \(2001 =\) số dân cuối năm \(2000\) \( :100 × 101,3.\)

Lời giải chi tiết:

Cách 1 :

Số dân của nước ta tăng thêm trong năm \(2001\) là:

\(77\;515\;000 : 100 × 1,3 = 1\;007\;695\) (người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm \(2001\) là:

\(77\;515\;000 + 1\;007\;695 = 78\;522\;695\) (người)

Đáp số: \(78\;522\;695\) người.

Cách 2 :

Coi số dân cuối năm \(2000\) là \(100\%\).

Tỉ số phần trăm của số dân cuối năm \(2001\) so với số dân năm \(2000\) là :

\(100\% + 1,3\% = 101,3\%\)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm \(2001\) là:

\(77515000 : 100 × 101,3 = 78522695\) (người)

Đáp số: \(78522695\) người.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một thuyền máy đi xuôi dòng từ \(A\) đến \(B\). Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là \(22,6\)km/giờ và vận tốc dòng nước là \(2,2\)km/giờ. Sau \(1\) giờ \(15\) phút thì thuyền máy đến bến \(B\). Tính độ dài quãng sông \(AB.\)

Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107, 108 Bài 162: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107, 108 Bài 162: Luyện tập - Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống :

a,

Hình lập phương(1)(2) Cạnh8cm1,5m Sxung quanh Stoàn phần Thể tích

b,

Hình hộp chữ nhật(1)(2) Chiều dài6cm1,8m Chiều rộng4cm1,2m Chiều cao5cm0,8m Sxung quanh Stoàn phần Thể tích

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. Diện tích xung quanh của hình lập phương (1) là :

8 × 8 × 4 = 256 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương (1) là :

8 × 8 × 6 = 384 (cm2)

Thể tích hình lập phương (1) là :

8 × 8 × 8 = 512 (cm3)

Diện tích xung quanh của hình lập phương (2) là :

1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương (2) là :

1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)

Thể tích hình lập phương (2) là :

1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (m3)

Ta có bảng kết quả như sau :

Quảng cáo

Hình lập phương(1)(2) Cạnh8cm1,5m Sxung quanh256cm29cm2 Stoàn phần384cm213,5cm2 Thể tích512cm33,375cm3

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (1) là :

(6 + 4) × 2 × 5 = 100 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (1) là :

100 + 6 × 4 × 2 = 148 (cm2)

Thể tích hình hộp chữ nhật (1) là :

6 × 4 × 5 = 120 (cm3)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (2) là :

(1,8 + 1,2) × 2 × 0,8 = 4,8 (m2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (2) là :

4,8 + 1,8 × 1,2 × 2 = 9,12 (m2)

Thể tích hình hộp chữ nhật (3) là :

1,8 × 1,2 × 0,8 = 1,728 (m3)

Ta có bảng kết quả như sau :

Hình hộp chữ nhật(1)(2) Chiều dài6cm1,8m Chiều rộng4cm1,2m Chiều cao5cm0,8m Sxung quanh100cm24,8m2 Stoàn phần148cm29,12m2 Thể tích120cm31,728cm3

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107 Bài 2: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.

Phương pháp giải

Lời giải:

Diện tích đáy bể là :

1,5 ⨯ 1,2 = 1,8 (m2)

Chiều cao của bể là :

1,44 : 1,8 = 0,8 (m)

Đáp số : 0,8m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 3: Có 8 hình lập phương cạnh 10cm xếp thành một hình lập phương H (như hình bên). Tính :

  1. Thể tích của hình lập phương H
  1. Diện tích toàn phần của hình lập phương H.

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. Cạnh của hình lập phương H là :

10 ⨯ 2 = 20 (cm)

Thể tích hình lập phương lớn :

20 ⨯ 20 ⨯ 20 = 8000 (cm3)

  1. Diện tích toàn phần của hình lập phương lớn :

20 ⨯ 20 ⨯ 6 = 2400 (cm2)

Đáp số : a. 8000cm3

  1. 2400cm2

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Một hình lập phương cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần ?

  1. 2 lần
  1. 3 lần
  1. 4 lần
  1. 8 lần

Phương pháp giải

Lời giải:

Thể tích hình lập phương cạnh 3cm là :

3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 (cm3)

Thể tích hình lập phương cạnh 2 ⨯ 3cm là :

6 ⨯ 6 ⨯ 6 = 216 (cm3)

Thể tích gấp số lần là :

216 : 27 = 8 (lần)

Vậy khoanh vào đáp án D. 8 lần

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 163: Luyện tập chung
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 164: Một số dạng bài toán đã học
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 165: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 166: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 167: Luyện tập

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Bài tập toán lớp 5 bài luyện tập bài 162 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập toán lớp 5 bài luyện tập bài 162 năm 2024

Bài tập toán lớp 5 bài luyện tập bài 162 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.