Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Sách giải toán 4 Mét vuông trang 44 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 (trang 65 SGK Toán 4): Viết theo mẫu:
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | |
1980m2 | |
8600dm2 | |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Lời giải:
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | 2005m2 |
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông | 1980m2 |
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông | 8600dm2 |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông | 28911cm2 |
Bài 2 (trang 65 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = ….dm2
400 dm2 = ….m2
100dm2 = …m2
2110 m22= …dm2
1m2 = …cm2
15m2 = ….cm2
10 000 cm2 = …m2
1dm22cm2 = …cm2
Lời giải:
1m2 = 100 dm2
400 dm2 = 4 m2
100dm2 = 1 m2
2110 m2 = 211000 dm2
1m2 = 10000 cm2
15m2 = 150 000cm2
10 000 cm2 = 1 m2
1dm22cm2 = 1002 cm2
Bài 3 (trang 65 SGK Toán 4): Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Lời giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000 (cm2) = 18 m2
Đáp số 18m2
Nói thêm: Cũng có thể thay hai bước tính trên bằng hai bước tính sau:
30 x 30 = 900 (cm2)
900 x 200 = 180 000 (cm2) hay 18 m2
Bài 4 (trang 65 SGK Toán 4): Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Lời giải:
Vẽ thêm nét đứt như hình bên. Ta có:
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật nhỏ là:
15 – (4 + 6) = 5 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số 60 (cm2)
Nói thêm:
Có thể giải theo nhiều cách khác nhau (vắn tắt) như sau:
Cách 2: Tính diện tích hình (1), hình (2), hình (3) rồi cộng lại
Cách 3: Tính diện tích hình (4), hình (5), hình (6) rồi cộng lại
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Bài 5 trang 64 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh.
Quảng cáo
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Chu vi hình vuông = cạnh × 4
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng;
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh
Lời giải:
Chu vi tờ giấy hình chữ nhật là:
(9 + 5) × 2 = 28 (cm)
Theo đề bài tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy hình chữ nhật màu đỏ nên chu vi tờ giấy hình vuông màu xanh là 28cm.
Cạnh tờ giấy hình vuông màu xanh là:
28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích tờ giấy hình vuông màu xanh là:
7 × 7 = 49 (cm2)
Đáp số: 49cm2.
Quảng cáo
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
bai-54-de-xi-met-vuong.jsp
Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 64 Tập 2 bài 1, 2, 3 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.
Giải bài 1 trang 64 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Tỉ số của hai số là
Lời giải:
Tóm tắt
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số bé là:
658 : 7 × 3 = 282
Số lớn là:
658 – 282 = 376
Đáp số: Số bé là: 282
Số lớn là: 376
Giải bài 2 trang 64 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Viết số thích hợp vào ô trống
Tổng | 15 | 91 | 672 | 1368 | 3780 |
Tỉ số | 2:3 | 2:5 | 5:7 | 8:11 | 12:15 |
Số bé | |||||
Số lớn |
Lời giải:
Tổng | 15 | 91 | 672 | 1368 | 3780 |
Tỉ số | 2:3 | 2:5 | 5:7 | 8:11 | 12:15 |
Số bé | 6 | 26 | 280 | 576 | 1680 |
Số lớn | 9 | 65 | 392 | 792 | 2100 |
Giải bài 3 trang 64 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Chu vi hình chữ nhật là 630m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó
Lời giải:
Tóm tắt
Ta có sơ đồ:
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 630 : 2 = 315 (m).
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Tổng của chiều dài, chiều rộng là:
630 : 2 = 315 (m)
Chiều rộng là:
315 : 5 × 2 = 126 (m)
Chiều dài là:
315 – 126 = 189 (m)
Đáp số: Chiều dài 189m
Chiều rộng 126m
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 64Tập 2 bài 1, 2, 3 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất
Đánh giá bài viết