Bài tập tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng

CHƯƠNG 6 BÀI TẬP LỢI NHUẬN  RỦI RO TCDN1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  (116.79 KB, 4 trang )

1

BÀI TẬP
LỢI NHUẬN  RỦI RO

Bài 1. Cho 2 cổ phiếu có tỷ suất lợi nhuận trong quá khứ:
Năm A B
1 -11% -8%
2 18% 12%
3 36% 40%
4 14% 7%
5 31% 30%
Giả sử danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu với tỷ trọng: CP A 65%, CP B 35%.


a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân mỗi cổ phiếu
b. Tính tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư
c. Tính độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận mỗi cổ phiếu
d. Tính độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư

Bài 2. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A có phân phối như sau:
Nhu cầu sản phẩm
của A
Xác suất
xảy ra
nhu cầu
Tỷ suất lợi

nhuận tương
ứng
Yếu 0,15 -50%
Dưới trung bình 0,21 -10%
Trung bình 0,27 14%
Trên trung bình 0,25 22%
Mạnh 0,12 45%
1,00
Tính lợi nhuận kỳ vọng, độ lệch chuẩn và hệ số biến đổi của cổ phiếu A

Bài 3. Có 2 cổ phiếu F và G với phân phối xác suất tỷ suất lợi nhuận như sau:
F G

Xác
suất
Lợi
nhuận
Xác
suất
Lợi
nhuận
0,1 -3% 0,05 -3%
0,1 2% 0,1 2%
0,25 5% 0,3 5%
0,25 8% 0,3 8%

0,3 10% 0,25 10%
Bạn sẽ ưu tiên đầu tư vào cổ phiếu nào? Vì sao?


2

Bài 4. Cổ phiếu M và N có khả năng sinh lợi như sau:

Trường hợp
Cổ phiếu M Cổ phiếu N
Xác suất Lợi nhuận Xác suất Lợi nhuận
Kinh tế hoạt động tốt 25% 18% 25% -2%

Kinh tế bình thường 35% 6% 35% 2%
Kinh tế xấu 40% 12% 40% 8%
a. Xác định lợi nhuận kỳ vọng và độ rủi ro của từng cổ phiếu M, N
b. Nếu chọn lựa giữa M, N để đầu tư, bạn sẽ chọn cổ phiếu nào? Vì sao?
c. Xây dựng danh mục đầu tư gồm 40%M và 60%N. Tính lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của
danh mục.
d. Xác định và giải thích ý nghĩa của hệ số tương quan giữa cổ phi
ếu M và N.

Bài 5. Bạn đang xem xét danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu với thông tin như sau:
A B
E(R) 15,0% 20,0%

SD 3,40% 5,60%
Bạn có 100 triệu đồng, để hạn chế rủi ro, bạn quyết định đầu tư như sau:
A B
Tỷ trọng 66% 34%
Số tiền 66 34
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư
b. Hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu là: 0,44. Rủi ro của DMĐT thay đổi thế nào so với đầu
tư vào 1 trong 2 cổ phiếu cá biệt?
c. Nếu có thêm cổ phiếu C tham gia vào danh mục đầu tư, bạn dự kiến thay đổi tỷ trọng đầu
tư như sau:
A B C
Tỷ trọng 40% 35% 25%

Số tiền 40 35 25
Cổ phiếu C có E(R)=17,80%, SD(C)=7,30%
Hệ số tương quan giữa các cổ phiếu là: r(AC)=0,1 r(BC)= 0,2
Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của DMĐT mới sẽ thay đổi thế nào?

Bài 6. Thông tin từ một nhà đầu tư cổ phiếu như sau:
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Số tiền đầu tư 45.000 65.000
hệ số beta 0,85 1,25
Tính beta của danh mục đầu tư.

Bài 7. Cổ phiếu C dự kiến đem lại lợi nhuận 15% trong năm tới. Biết β

C
là 1,2, suất sinh lời của
trái phiếu chính phủ 10 năm là 6% và phần bù rủi ro thị trường là 10%.
a. Có nên đầu tư vào cổ phiếu C hay không?
b. Nếu beta của cổ phiếu C giảm 50%, tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi đối với cổ phiếu C có giảm
50% không?


3

Bài 8. Thông tin về danh mục đầu tư của một Quỹ đầu tư như sau:
Cổ phiếuSố tiền đầu tư beta

A 720 1,44
B 490 -0,51
C 880 1,22
D 1.600 0,78
Biết: Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường là 16%; Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 8%. Hỏi
tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư là bao nhiêu?

Bài 9. Cổ phiếu S có độ lệch chuẩn 15%, hệ số tương quan với thị trường 0,25. Cổ phiếu V có tỷ
suất lợi nhuận kỳ vọng 16%, độ lệch chuẩn 20%, hệ số tương quan với thị trường
-0,15, beta -0,5.
a. Tính độ lệch chuẩn của lợi nhuận thị trường.
b. Tính beta của cổ phiếu S.

c. Biết tỷ suất lợi nhuận thị trường là 12%. Tính tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro.
d. Cổ phiếu S hay V rủi ro hơn?
e. Một nhà đầu tư thực hiện đầu tư một tỷ đồng vào cổ phiếu S và 500 triệu đồng vào cổ
phiếu V. Xác định beta của danh mục đầu tư SV.
f. Xác định tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư SV.
g. Do điều kiện kinh tế vĩ mô thay đổi, mặt bằng lãi suất tăng lên đáng kể. Riêng lãi suất trái
phiếu kho bạc dài hạn tăng 3%. Đánh giá tác động của sự kiện này đến tỷ suất lợi nhuận
đòi hỏi của nhà đầu tư đối với từng cổ phiếu S và V (giả định tỷ suất lợi nhuận thị trường
không đổi).
h. Nếu tỷ suất lợi nhuận thị trường giảm 3%, thực hiện lại yêu cầu g.

Bài 10. Công ty tài chính Royal đầu tư nguồn tiền nhàn rỗi trị giá 5 tỷ đồng vào 6 cổ phiếu sau:

Cổ phiếu Lợi nhuận dự kiến Tỷ trọng beta
A 9% 25% 0,8
B 11% 10% 1,5
C 10% 15%
D 18% 2,9
E 14% 8%
F 7% 30% 0,5
a. Tính tỷ trọng đầu tư vào cổ phiếu D.
b. Tính giá trị đầu tư vào mỗi cổ phiếu.
c. Tính lợi nhuận kỳ vọng của danh mục KingCash.
d. Biết cổ phiếu F thuộc đường SML. Tính lợi nhuận đòi hỏi đối với F để có thể bù đắp rủi ro
hệ thống của F.

e. Cổ phiếu C có rủi ro trung bình so với thị trường và cổ phiếu E có rủi ro gấp đôi cổ phiếu
C. Tính beta của các cổ phiếu C và E.
f. Tính lợi nhuận phi rủi ro và phần bù rủi ro thị trường. Biết cổ phiếu C có lợi nhuận tương
xứng với rủi ro.
g. Tính lợi nhuận đòi hỏi của các cổ phiếu có trong danh mục.
h. Biểu diễn quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro của các cổ phiếu A,B,C,D,E,F qua đường SML.

4

Bài 11. Thống kê về lợi nhuận của hai cổ phiếu A và B trong quá khứ như sau:
Năm E(R
A

) E(R
B
)
20x1 -18% -24%
20x2 44% 24%
20x3 -22% -4%
20x4 22% 8%
20x5 34% 56%
a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của mỗi chứng khoán trong thời kỳ 5 năm trên. Giả định
một nhà đầu tư nắm giữ một danh mục đầu tư gồm 50% A và 50% B. Tỷ suất lợi nhuận
thực tế đã đạt được của danh mục đầu tư là bao nhiêu? Tỷ suất lợi nhuận bình quân của
danh mục đầu tư trong thời kỳ 5 năm là bao nhiêu?

b. Tính độ lệch chuẩn lợi nhuận của mỗi cổ phiếu và của danh mục đầu tư.
c. Qua dữ liệu thống kê lợi nhuận hằng năm của hai cổ phiếu, bạn sẽ đoán rằng hệ số tương
quan (correlation coefficient) giữa lợi nhuận của hai cổ phiếu này gần bằng 0,8 hay 0,8?
d. Nếu bạn thêm ngẫu nhiên các cổ phiếu khác vào danh mục đầu tư, điều gì sau đây về độ
lệch chuẩn của danh mục đầu tư là chính xác nhất?
(1) σ
p
không đổi.
(2) σ
p
giảm về vùng giá trị tiệm cận với 20%.
(3) σ

p
giảm về 0 nếu có đủ số lượng cổ phiếu để thêm vào danh mục.

Bài 12. Công ty cổ phần đầu tư ECRI là công ty đầu tư đa ngành. Danh mục đầu tư của ECRI
gồm 4 lĩnh vực với tỷ lệ đầu tư và beta tương ứng như sau:
Hoạt động Tỷ lệ(%) Beta
Vật tư ngành điện 60 0,7
Cáp và vật liệu viễn thông 25 0,9
Bất động sản 10 1,3
Dự án đặc thù 5 1,5
a. Xác định beta của ECRI.
b. Giả định tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 6%, phần bù rủi ro thị trường là 5%. Tỷ suất lợi

nhuận yêu cầu đối với ECRI là bao nhiêu?
c. ECRI đang quan tâm đến sự thay đổi mục tiêu chiến lược: công ty sẽ cắt giảm đầu tư vào
ngành điện 15% và gia tăng đầu tư vào các dự án đặc biệt thêm 15%. Nếu thực hiện thay
đổi cơ cấu danh mục đầu tư thì tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đối với ECRI thay đổi thế nào?