Thì tương lai đơn là thì cơ bản và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày và xuất hiện nhiều trong các đề thi. Việc ghi nhớ và củng cố kiến thức thì tương lai đơn qua các bài tập thì tương lai đơn là cách tốt nhất để bạn rèn luyện và nhớ lâu điểm ngữ pháp này. Cùng Anh ngữ ETEST luyện tập qua trọn bộ từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án qua bài viết dưới đây! Show
Nội dung bài viết 1. Tóm tắt lý thuyết cơ bản thì tương lai đơn (Simple future tense)Thì tương lai đơn có những kiến thức cơ bản sau: 1.1 Công thức cấu trúc thì tương lai đơnCông thức cấu trúc thì tương lai đơn Thể Động từ thường Động từ tobe Khẳng địnhS + will/shall + V-inf Ví dụ:
S + will + be + N/Adj Ví dụ:
S + will not + V(nguyên thể) Ví dụ:
S + will not + be + N/Adj Ví dụ:
Q: Will + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + will. No, S + won’t. Ví dụ: Q: Will Ms. Alice gamble all her money? (Bà Alice sẽ cược hết tiền à?). A: No, she won’t (Không đâu). Q: Will Lisa attend the birthday celebration? (Lisa sẽ tham dự bữa tiệc sinh nhật chứ?). A: Yes, she will (Có) Q: Will + S + be + ? A: Yes, S + will No, S + won’t Ví dụ: Q: Will Annie be happy with the decision (Annie sẽ hài lòng với quyết định đó chứ?) A: Yes, she will (Có). Q: Will Jade be distracted from work by the noise from the street? (Jade sẽ bị sao nhãng bởi tiếng ồn ngoài đường chứ?). A: No, he won’t (Không đâu). 1.2 Cách dùng thì tương lai đơnCách dùng thì tương lai đơnThì tương lai đơn được dùng để:
Ví dụ: Ms. Tania will work from home this week (Chị Tania sẽ làm việc từ xa tuần này)
Ví dụ: We will drink some coffee before working this afternoon (Chúng tôi sẽ uống cà phê trước khi làm việc chiều nay)
Ví dụ: There will be another tsunami soon. (Sớm thôi sẽ có một trận sóng thần nữa)
Ví dụ: Will she join the event tonight? (Cô ấy sẽ tham dự sự kiện tối nay chứ?)
Ví dụ: If she come home early, we will go to the movies (Nếu cô ấy về nhà sớm, chúng ta sẽ đi xem phim) 1.3 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnDấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnThì tương lai đơn được dùng khi trong câu có các dấu hiệu sau: Dấu hiệu 1: Trong câu gồm các trạng từ chỉ thời gian như:
Ví dụ: Next year, he will move to a new apartment. (Sang năm, anh ấy sẽ dọn đến một căn hộ mới). Dấu hiệu 2: Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
Ví dụ: I hope they will change their attitude for the job. (Tôi hy vọng họ sẽ thay đổi thái độ của mình cho công việc này). Dấu hiệu 3: Trong câu chỉ có những trạng từ chỉ quan điểm như:
Ví dụ: Perhaps we will be late for the appointment. (Chúng tôi có lẽ sẽ đến trễ cho buổi hẹn). Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án của thì tương lai đơn để bạn nắm vững kiến thức. 2.1 Bài tập thì tương lai đơn cơ bảnBài tập 1. Điền vào chỗ trốngA: There’s someone at the door. B: I____________________________(get) it. Joan thinks the Conservatives____________________________(win) the next election. A: I’m moving house tomorrow. B: I____________________________ (come) and help you.
B: I____________________________ (turn on) the fire.
B: Don;t worry. She____________________________(come).
Bài tập 2. Điền vào chỗ trống
B: I____________________________(not/do) it.
B: Okay, I____________________________(not/take) the bus, I____________________________ (come) with you.
B: In that case we____________________________(not/wait) for John. Bài tập 3. Chọn đáp án đúng1. This beach looks amazing! I think we ___________ this place!
2. I __________ take you to the airport tomorrow if you need someone to give you a lift.
3. My plane ___________ at Manchester airport at 8pm tomorrow evening.
4. We have some ideas for what we want to do while we are here in Scotland. If the weather is nice, we ___________ a mountain on one of the days.
5. What shall I do today? I think I ____________ to the beach while the sun is out!
6. I’m sorry but I cannot come to the meal tonight. I ___________ work at 8pm tonight, so I ___________ arrive at the restaurant on time!
7. If you tell me your secret, I promise I ___________ tell anyone!
8. I think the earth ___________ a lot warmer in 50 years’ time.
9. I ___________ my friend in Sicily sometime this year, but I’m not sure when.
10. I___________ a valedictorian next year.
Bài tập 4. Điền từ vào chỗ trống
Bài tập 5. Điền từ vào chỗ trống
2.2 Bài tập nâng cao thì tương lai đơnBài tập 1. Viết lại câu hoàn chỉnh1.tonight / go out / will / you / ? _____________________________________________________________ 2.Ben/ to the beach /go / will / ? _____________________________________________________________ 3. in June / work / they / will / ? _____________________________________________________________ 4. next week/will / it / be cold / ? _____________________________________________________________ 5. by car/ she / travel / will / ? _____________________________________________________________ 6. live / in Mars / will / people / ? _____________________________________________________________ 7. Gary/move/will/ to NewYork / ? _____________________________________________________________ 8. to London/ go/ Joe / will/ ? _____________________________________________________________ 9. will / you / What / have for dinner/ ? _____________________________________________________________ 10. will / she / go on holiday / Where / ? _____________________________________________________________ 11. Who / help / you / will/ ? _____________________________________________________________ 12. will / When / play football / you / ? _____________________________________________________________ 13. will / sing / who / with you / ? _____________________________________________________________ 14. What / will / you / do / tomorrow / ? _____________________________________________________________ 15. you / go / Where / will / ? _____________________________________________________________ 16. will / you / When / go to the cinema/ ? _____________________________________________________________ Bài tập 2. Điền động từ đã chia theo thì tương lai vào chỗ trống (will future, going to or present continuous)
Bài tập 3. Điền từ vào chỗ trống1. You can’t take my car. I use it at weekends. (need) -> You can’t take my car. I …………………………….. it next weekend. 2. Waiter, we would like two glasses of orange juice. (have) -> Waiter, we ………………………… two glasses of orange juice. 3. Do you think our English teacher is preparing a test for tomorrow? (write) -> Do you think we …………………………………… a test tomorrow? 4. I don’t mind going to the cinema if you help me with the housework. (go) -> I …………………… to the cinema if you help me with the housework. 5. I have a lot of work to do in the evening. (work) -> I ………………………….. a lot in the evening. 6. Dad can’t take you to the station because there is a football match on TV. (want) -> Dad can’t take you to the station because he …………………………….to see a football match. 7. This film is worth the money! (watch) -> I ……………………………… this film! 8. There is a museum on our programme for tomorrow. (visit) -> We ……………………………. a museum tomorrow. Bài tập 4. Điền từ vào chỗ trống
3. Đáp án bài tập thì tương lai đơn2.1 Đáp án bài tập thì tương lai đơn cơ bảnBài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:
2.2 Đáp án bài tập thì tương lai đơn nâng caoBài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
bài tập thì tương lai đơn bài tập tương lai đơn bài tập về thì tương lai đơn bai tap thi tuong lai don thì tương lai đơn bài tập bài tập về tương lai đơn tương lai đơn bài tập bai tap tuong lai don bài tập thì tương lai bài tập thì tương lai đơn có đáp án Hi vọng qua các dạng bài tập thì tương lai đơn trên Anh ngữ ETEST đã giúp bạn ôn tập và nắm chắc kiến thức cơ bản của thì này. Ngay khi bạn có nhu cầu tìm kiếm trung tâm học tiếng anh, hãy liên hệ đến Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ để tư vấn khóa học phù hợp nhất. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, Anh ngữ ETEST hứa hẹn là trung tâm chất lượng để bạn an tâm theo học và nhanh chóng nâng cao khả năng tiếng anh của mình. Thì tương lai trong quá khứ là thì gì?Cách dùng thì tương lai trong quá khứWould (quá khứ của từ will) được dùng để chỉ sự sẳn lòng, tình nguyện hay hứa hẹn, đôi khi là thói quen. Was/ were going to (quá khứ của to be going to) được sử dụng cho những kế hoạch sẽ được thực hiện. Ví dụ: I told you he was going to come to the party. Khi nào dùng tương lai đơn và tương lai gần?Thì tương lai đơn thường được sử dụng với động từ “to think” trước nó. Khác với thì tương lai đơn, thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một dự định cụ thể có kế hoạch từ trước, đã có tính toán sẵn trong tương lai không xa. Thì tương lai gần là gì?Khái niệm thì Tương lai gần (Near future tense) Thì Tương lai gần (Near Future Tense) diễn tả một kế hoạch/ dự định cụ thể đã được tính toán trong một tương lai không xa. Hầu hết những hành động trong tương lai gần đều có kế hoạch, mục đích và dự định cụ thể. Khi nào sử dụng thì tương lai tiếp diễn?Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: This time tomorrow, I will be flying to Paris = Vào đúng giờ này ngày mai, tôi đang bay tới Paris). |