Bài làm: Bài 1 Tính: Hướng dẫn giải: Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái. Lời giải: Bài 2 Đặt tính rồi tính: Hướng dẫn giải: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,38}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,51}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,95}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\) Bài 3 Tìm chữ số bị chú ong che khuất trong mỗi phép tính sau: Lời giải: +) Phép tính 36 + 7. Đặt tính rồi tính ta được: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\) Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 4. +) Phép tính thứ hai: Ta thấy chữ số hàng chục ở tổng và số hạng thứ nhất đều là 7, do đó phép tính đã cho là phép tính không có nhớ. Ở hàng đơn vị, ta có 6 + 2 = 8. Phép tính đầy đủ như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,78}\end{array}\) Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 6. +) Phép tính thứ ba: Ở hàng đơn vị ta có: 6 + 5 = 11, do đó ta viết 1 ở hàng đơn vị, nhớ 1 sang hàng chục. Quan sát ta thấy chữ số hàng chục ở tổng là 2, từ đó suy ra chữ số hàng chục ở số hạng thứ nhất là 1. Phép tính đầy đủ như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,21}\end{array}\) Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 1. Bài 4 Nhi bật xa được 87 cm, Khôi bật xa hơn Nhi 5 cm. Hỏi Khôi bật xa được bao nhiêu xăng-ti-mét? Hướng dẫn giải: - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số xăng-ti-mét Nhi bật xa được, số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi) và hỏi gì (số xăng-ti-mét Khôi bật xa được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán. - Để tìm số xăng-ti-mét Khôi bật xa được ta lấy số xăng-ti-mét Nhi bật xa được cộng với số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi. Lời giải: Tóm tắt Nhi: 87 cm Khôi bật xa hơn Nhi: 5 cm Khôi: cmBài giải Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là: 87 + 5 = 92 (cm) Đáp số: 92 cm.
Giải bài Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 trang 86, 87, 88 Toán 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Chương 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 THỰC HÀNH Bài 1 trang 86 SGK Toán 2 Đặt tính rồi tính. 49 + 34 58 + 23 37 + 46 68 + 7 79 + 6 7 + 84 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{49}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,75}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,85}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) LUYỆN TẬP Bài 1 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 Tính nhẩm. 9 + 3 8 + 6 6 + 5 7 + 4 5 + 9 4 + 8 5 + 6 6 + 7 9 + 3 = 12 8 + 6 = 14 6 + 5 = 11 7 + 4 = 11 5 + 9 = 14 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 6 + 7 = 13 Bài 2 trang 87 Toán 2 Chân trời sáng tạo Tính: a) 26 + 4 + 2 26 + 6 b) 45 + 5 + 3 45 + 8 c) 58 + 2 + 32 58 + 3 a) 26 + 4 + 2 = 30 + 2 = 32 26 + 6 = 32 b) 45 + 5 + 3 = 50 + 3 = 53 45 + 8 = 53 c) 58 + 2 + 32 = 60 + 32 = 92 58 + 34 = 92 Bài 3 trang 87 Toán lớp 2 SGK chân trời sáng tạo Điền dầu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm 10 + 5 .?. 12 + 3 80 + 4 .?. 82 + 3 7 + 3+ 5 .?. 7 + 5 + 3 19 + 1 + 6 .?. 19 + 5 + 1 \(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{\underbrace {10 + 5}_{15}\,\,\, = \,\,\,\;\underbrace {12 + 3}_{15}}\\{\underbrace {80 + 4}_{84}\;\,\,\, < \,\,\,\;\underbrace {82 + 3}_{85}}\\{\underbrace {7 + 3 + 5}_{15}\,\,\, = \,\,\,\;\;\underbrace {7 + 5 + 3}_{15}}\end{array}\\\underbrace {19 + 1 + 6}_{26}\,\,\, > \,\,\,\;\underbrace {19 + 5 + 1}_{25}\end{array}\) Bài 4 trang 87 Toán 2 tập 1 Tính tổng để cất sách vào ba lô thích hợp. Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải. Ta có: 61 + 9 + 7 = 70 + 7 = 77 ; 3 + 9 + 67 = 12 + 67 = 79 ; 63 + 5 + 7 = 68 + 7 = 75. Vậy ta cất sách vào ba lô như sau: Bài 5 trang 87 SGK Toán lớp 2 tập 1 Tính: – Quan sát ví dụ mẫu rồi viết phép tính thích hợp. – Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi ghi kết quả. Giải Bài 6 trang 88 Toán lớp 2 tập 1 Có 47 con thỏ xám. Số thỏ trắng nhiều hơn số thỏ xám là 18 con. Hỏi có bao nhiêu con thỏ trắng? – Đọc kĩ đề bài để tìm số con thỏ xám và số thỏ trắng nhiều hơn số thỏ xám, từ đó hoàn thành tóm tắt. – Để tìm số con thỏ trắng ta lấy số con thỏ xám cộng với 18 con. Tóm tắt Thỏ xám: 47 con Thỏ trắng nhiều hơn thỏ xám: 18 con Thỏ trắng: … con ? Có số con thỏ trắng là: 47 + 18 = 65 (con) Đáp số: 65 con. Thử thách (trang 88 SGK Toán 2 tập 1) Giúp bạn Sóc đi đúng đường để tìm được hạt dẻ. Tính tổng 24 + 9 = 33. Tìm phép tính cộng có số hạng là 33 rồi tính tổng, … Tiếp tục như vậy sẽ tìm được hạt dẻ. Ta có: • 24 + 9 = 33 ; phép cộng có số hạng là 33 là 33 + 9 . • 33 + 9 = 42 ; phép cộng có số hạng là 42 là 42 + 8. • 42 + 8 = 50 ; phép cộng có số hạng là 50 là 50 + 9. • 50 + 9 = 59 ; phép cộng có số hạng 59 là 59 + 8. • 59 + 8 = 67 ; phép cộng có số hạng là 67 là 67 + 9. • 67 + 9 = 76 ; phép cộng có số hạng là 76 là 76 + 6. • 76 + 6 = 82 ; phép cộng có số hạng là 82 là 82 + 9. • 82 + 9 = 91 ; phép cộng có số hạng là 91 là 91 + 5. Vậy đường đi đúng để Sóc tìm được hạt dẻ là: |