Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài làm:

Bài 1

Tính:

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Hướng dẫn giải:

Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Hướng dẫn giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,41}\end{array}\)                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,38}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,51}\end{array}\)                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,95}\end{array}\)                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\)

Bài 3

Tìm chữ số bị chú ong che khuất trong mỗi phép tính sau:

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Lời giải:

+) Phép tính 36 + 7.

Đặt tính rồi tính ta được:  

             \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)

Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 4.

+) Phép tính thứ hai:

Ta thấy chữ số hàng chục ở tổng và số hạng thứ nhất đều là 7, do đó phép tính đã cho là phép tính không có nhớ.

Ở hàng đơn vị, ta có 6 + 2 = 8.

Phép tính đầy đủ như sau:

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,78}\end{array}\)

Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 6.

+) Phép tính thứ ba:

Ở hàng đơn vị ta có: 6 + 5 = 11, do đó ta viết 1 ở hàng đơn vị, nhớ 1 sang hàng chục.

Quan sát ta thấy chữ số hàng chục ở tổng là 2, từ đó suy ra chữ số hàng chục ở số hạng thứ nhất là 1.

Phép tính đầy đủ như sau:

                         \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,21}\end{array}\)

Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 1.

Bài 4

Nhi bật xa được 87 cm, Khôi bật xa hơn Nhi 5 cm. Hỏi Khôi bật xa được bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số xăng-ti-mét Nhi bật xa được, số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi) và hỏi gì (số xăng-ti-mét Khôi bật xa được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số xăng-ti-mét Khôi bật xa được ta lấy số xăng-ti-mét Nhi bật xa được cộng với số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi.

Lời giải:

Tóm tắt

Nhi: 87 cm                       

Khôi bật xa hơn Nhi: 5 cm

Khôi: 

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
 cm                 

Bài giải

Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là:

87 + 5 = 92 (cm)

Đáp số: 92 cm.

Giải bài Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 trang 86, 87, 88 Toán 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Chương 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

THỰC HÀNH

Bài 1 trang 86 SGK Toán 2

Đặt tính rồi tính.

49 + 34                58 + 23              37 + 46

68 + 7                  79 + 6                7 + 84

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{49}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\)                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,75}\end{array}\)                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,85}\end{array}\)                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)

LUYỆN TẬP 

Bài 1 trang 87 SGK Toán 2 tập 1

Tính nhẩm.

9 + 3                8 + 6                   6 + 5                  7 + 4

5 + 9                4 + 8                   5 + 6                  6 + 7

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

9 + 3 = 12                 8 + 6 = 14                  6 + 5 = 11                 7 + 4 = 11

5 + 9 = 14                 4 + 8 = 12                  5 + 6 = 11                 6 + 7 = 13

Bài 2 trang 87 Toán 2 Chân trời sáng tạo

Tính:

a) 26 + 4 + 2

    26 + 6

b) 45 + 5 + 3

    45 + 8

c) 58 + 2 + 32

    58 + 3

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

a) 26 + 4 + 2 = 30 + 2 = 32

    26 + 6 = 32

b) 45 + 5 + 3 = 50 + 3 = 53

    45 + 8 = 53

c) 58 + 2 + 32 = 60 + 32 = 92

    58 + 34 = 92

Bài 3 trang 87 Toán lớp 2 SGK chân trời sáng tạo

Điền dầu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm

      10 + 5  .?.  12 + 3

      80 + 4  .?.  82 + 3

      7 + 3+ 5  .?.  7 + 5 + 3

      19 + 1 + 6  .?.  19 + 5 + 1

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{\underbrace {10 + 5}_{15}\,\,\, = \,\,\,\;\underbrace {12 + 3}_{15}}\\{\underbrace {80 + 4}_{84}\;\,\,\, < \,\,\,\;\underbrace {82 + 3}_{85}}\\{\underbrace {7 + 3 + 5}_{15}\,\,\, = \,\,\,\;\;\underbrace {7 + 5 + 3}_{15}}\end{array}\\\underbrace {19 + 1 + 6}_{26}\,\,\, > \,\,\,\;\underbrace {19 + 5 + 1}_{25}\end{array}\)

Bài 4 trang 87 Toán 2 tập 1

Tính tổng để cất sách vào ba lô thích hợp.

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Ta có:

         61 + 9 + 7 = 70 + 7 = 77 ;

         3 + 9 + 67  = 12 + 67 = 79 ;

         63 + 5 + 7 = 68 + 7 = 75.

Vậy ta cất sách vào ba lô như sau:

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài 5 trang 87 SGK Toán lớp 2 tập 1

Tính:

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

– Quan sát ví dụ mẫu rồi viết phép tính thích hợp.

– Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi ghi kết quả.

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Giải Bài 6 trang 88 Toán lớp 2 tập 1

Có 47 con thỏ xám. Số thỏ trắng nhiều hơn số thỏ xám là 18 con. Hỏi có bao nhiêu con thỏ trắng?

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

– Đọc kĩ đề bài để tìm số con thỏ xám và số thỏ trắng nhiều hơn số thỏ xám, từ đó hoàn thành tóm tắt.

– Để tìm số con thỏ trắng ta lấy số con thỏ xám cộng với 18 con.

Tóm tắt

Thỏ xám:           47 con

Thỏ trắng nhiều hơn thỏ xám: 18 con

Thỏ trắng:            … con ?

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Có số con thỏ trắng là:

47 + 18 = 65 (con)

Đáp số: 65 con.

Thử thách (trang 88 SGK Toán 2 tập 1)

Giúp bạn Sóc đi đúng đường để tìm được hạt dẻ.

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Tính tổng 24 + 9 = 33.

Tìm phép tính cộng có số hạng là 33 rồi tính tổng, …

Tiếp tục như vậy sẽ tìm được hạt dẻ.

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

Ta có:

• 24 + 9 = 33 ; phép cộng có số hạng là 33 là 33 + 9 .

• 33 + 9 = 42 ; phép cộng có số hạng là 42 là 42 + 8.

• 42 + 8 = 50 ; phép cộng có số hạng là 50 là 50 + 9.

•  50 + 9 = 59 ; phép cộng có số hạng 59 là 59 + 8.

•  59 + 8 = 67 ; phép cộng có số hạng là 67 là 67 + 9.

•  67 + 9 = 76 ; phép cộng có số hạng là 76 là 76 + 6.

•  76 + 6 = 82 ; phép cộng có số hạng là 82 là 82 + 9.

•  82 + 9 = 91 ; phép cộng có số hạng là 91 là 91 + 5.

Vậy đường đi đúng để Sóc tìm được hạt dẻ là:

Bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100