Bài tập nâng cao toán lớp 3 tuần 6 năm 2024

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 6: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Phép chia hết và phép chia có dư.

Bài tập nâng cao toán lớp 3 tuần 6 năm 2024
Bài tập nâng cao toán lớp 3 tuần 6 năm 2024
Bài tập nâng cao toán lớp 3 tuần 6 năm 2024

* Download: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 – TUẦN 6 bằng cách click vào nút Tải về dưới đây:

Mỗi năm mẹ thêm 1 tuổi thì con cũng thêm 1 tuổi vì vậy hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian. Vậy sau 5 năm nữa mẹ vẫn hơn con 25 tuổi

Ví dụ 2. Hiện tại tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai con là 20 tuổi. Hỏi 5 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là bao nhiêu tuổi?

Giải:

Sau 5 năm nữa mẹ thêm 5 tuổi nhưng tổng số tuổi hai con thêm 10 tuổi.

Vậy sau 5 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai con là:

20 – (10 – 5) = 15 (tuổi)

Đáp số: 15 tuổi

Ví dụ 3. Năm nay (2020) Lan 10 tuổi và em của Lan 5 tuổi. Hỏi Lan sinh năm nào?

Đến năm 2028 em của Lan mấy tuổi?

Giải:

Lan sinh năm: 2020 – 10 = 2010

Em Lan sinh năm: 2020 - 5 = 2015

Đến năm 2028 tuổi của em Lan là:

2028 – 2015 = 13 (tuổi)

Ví dụ 4. Tuổi của bố Mai, mẹ Mai và tuổi của Mai cộng lại là 70 tuổi. Mẹ và Mai co tất cả 35 tuổi. Bố hơn Mai 30 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người?

Giải:

Tuổi của bố Mai là: 70 – 35 = 35 (tuổi)

Tuổi của Mai là: 35 – 30 = 5 (tuổi)

Tuổi của mẹ Mai là: 70 – 35 – 5 = 30 (tuổi)

Ví dụ 5. Hiện nay em 4 tuổi, anh 10 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi anh gấp đôi tuổi em?

Giải:

Anh hơn em số tuổi là: 10 – 4 = 6 (tuổi)

Đến khi anh gấp đôi tuổi em thì anh vẫn hơn em 6 tuổi, ta có sơ đồ:

Tuổi anh lúc sau: 6 x 2= 12 (tuổi)

Vậy sau số năm nữa tuổi anh gấp đôi tuổi em là:

12 – 10 = 2 (năm)

Đáp số: 2 năm

Ví dụ 6. Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.

Giải:

Tuổi mẹ hiện nay là: 8 x 4 = 32 (tuổi)

Mẹ hơn con số tuổi là: 32 – 8 = 24 (tuổi)

Khi tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ thì mẹ vẫn hơn con 24 tuổi.

Ta có sơ đồ tuổi mẹ và tuổi con khi đó:

Tuổi con trước đây là: 24 : ( 5 – 1 ) = 6 (tuổi)

Vậy cách đây số năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ là:

6 – 4 = 2 (năm)

Đáp số: 2 năm

Ví dụ 7. Tuổi của Hoa sau đây 3 năm gấp 3 lần tuổi của Hoa trước đây 3 năm. Hỏi hiện nay Hoa mấy tuổi?

Gỉai:

Tuổi Hoa sau đây 3 năm nhiều hơn tuổi Hoa trước đây 3 năm là: 3 + 3 = 6 (tuổi)

Biểu thị tuổi Hoa cách đây 3 năm là 1 phần, ta có sơ đồ:

Tuổi Hoa cách đây 3 năm là: 6 : ( 3 – 1 ) = 3 (tuổi)

Tuổi Hoa hiện nay: 3 + 3 = 6 (tuổi)

Đáp số: 6 tuổi

Ví dụ 8. Tuổi Tùng bằng 1/10 tuổi của bố và bằng 1/8 tuổi của mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi?

Bài giải:

Biểu thị tuổi Tùng là 1 phần thì tuổi bố là 10 phần, tuổi mẹ là 8 phần. Ta có sơ đồ:

Tuổi của Tùng là: 8 : (10 – 8) = 4 (tuổi)

Đáp số: 8 tuổi

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

  • Khóa học toán lớp 3 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến có giáo viên (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài 1. Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Khi tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con thì mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 2. Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng gấp đôi thì lúc đó tuổi anh gấp mấy lần tuổi em ?

Bài 3. Mẹ hơn con 27 tuổi. 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

Bài 4. Bố hơn con 32 tuổi. Khi con bao nhiêu tuổi thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con?

Bài 5. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi con gấp lên 4 lần thì tuổi mẹ gấp bao nhiêu lần tuổi con?

Bài 6. Tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi con gấp lên 5 lần thì tuổi mẹ gấp bao nhiêu lần tuổi con?

Bài 7. Mẹ hơn con 30 tuổi. 2 năm trước, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

Bài 8. Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng lên gấp đôi thì tuổi anh gấp mấy lần tuổi em?

Bài 9. Hiện nay con 12 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ?

Bài 10. Hiện nay con 6 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ?

Mọi phụ huynh ai cũng muốn nâng cao kỹ năng giải bài tập, ôn luyện nhiều hơn cho con em đang học lớp 3 sau khi con em đã nắm vững kiến thức căn bản của sách giáo khoa. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giới thiệu đến các em và quý phụ huynh các bài toán nâng cao lớp 3 vừa để củng cố kiến thức, vừa giúp bồi dưỡng, ôn luyện nhiều hơn cho học sinh khá giỏi. Mời các em cùng phụ huynh tham khảo.

1. Các bài toán nâng cao lớp 3 dạng toán tìm X

Bài tập nâng cao được giới thiệu dưới đây phát triển từ quy tắc dạng bài tập tìm X cơ bản, giúp các em ghi nhớ kỹ hơn các kiến thức liên quan về phép trừ, phép cộng, phép nhân, phép chia, cách tìm số trừ, số bị trừ, số hạng, số bị chia, số chia,…

Dạng toán tìm X nâng cao sẽ có 3 dạng bài tập chính như sau:

1.1. Dạng toán số 1

Các em có thể nhận biết các bài toán nâng cao lớp 3 dạng này như sau: Phép tính có vế trái là một biểu thức, vế phải là số tự nhiên, thường có 2 phép tính để nâng cao kỹ năng tính toán hơn so với bài tập 1 phép tính. Cách giải bài tập dạng toán này chung quy đều áp dụng các quy tắc phép tính và cách giải tìm X thông thường.

Các em để giải tốt bài toán dạng này cần:

  • Nắm vững và áp dụng tốt các công thức tính toán cơ bản: nhân, chia, cộng , trừ.
  • Nắm vững và thực hiện bài tập tìm X cơ bản tốt
  • Biết kiểm tra kết quả bài tập qua tính chất phép tính đã học.
  • Linh hoạt trong tính toán, nhiều bài tập sẽ cần thực hiện phép cộng, phép trừ trước, phép chia, nhân sau.

Bài tập thực hành: Tìm X biết:

a, 205 – X : 2 = 50

b, 230 – X x 3 = 50

c, 125 + X : 2 = 145.

Đáp án:

a, X = 310

b, X = 60

c, X = 40.

1.2. Dạng toán số 2

Dấu hiệu nhận biết dạng bài tập này là vế tính bên trái có 2 phép tính, vế tính bên phải là một tổng, hiệu, thương, tích của 2 số tự nhiên. Dạng bài tập này, các em hãy tính kết quả vế bên phải trước rồi thực hiện các bước làm như các bài toán nâng cao lớp 3, toán cơ bản thông thường.

Bài tập thực hành: Tìm X biết:

a, X – 4 + 24 = 64 : 8

b, 35 : 5 x X = 27 : 3

Đáp án: a, X = 14; b, X = 1.

1.3. Dạng toán số 3

Dạng bài này nhận biết qua cách đặt biểu thức chứa x là có thêm dấu ngoặc. Các em cần nhớ quy tắc: thực hiện biểu thức trong ngoặc trước, sau đó áp dụng tính toán như thông thường để tìm giá trị x.

Bài tập thực hành: Tìm X biết:

a, 6 x ( x + 5 ) = 23 x 2

b, ( x + 4 ) : 4 = 46 : 2

Đáp án: a, x = 3; b, x = 88.

Bài tập nâng cao toán lớp 3 tuần 6 năm 2024
Các bài toán nâng cao lớp 3 tìm X luôn rất thú vị

2. Dạng toán nâng cao về thời gian

Các em ắt đã nắm rõ các khái niệm, cách quy đổi các đơn vị thời gian như: giờ, ngày, tháng, năm. Dạng toán nâng cao này là một trong các bài toán nâng cao lớp 3 sẽ cần các em thực hiện phép tính cộng trừ, chit khác là với đơn vị thời gian.

Để giải dạng bài tập này, các em cần nhớ lưu ý các kiến thức gồm:

  • Một tuần luôn có 7 ngày
  • Một tháng có thể có 30 hoặc 31 ngày. Các tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11. Các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Riêng tháng 2 có thể 28 hoặc 29 ngày (với năm nhuận).
  • Năm nhuận là các năm con số chẵn chia hết cho số 4: 2000, 2004, 2008, 2012,…

Bài tập thực hành:

Ví dụ 1: Thứ tư tuần này là 26 tháng 3. Hỏi thứ tư tuần sau là ngày bao nhiêu?

Hướng dẫn giải: Thời gian từ thứ từ tuần này đến thứ tư tuần sau là 1 tuần, tương đương 7 ngày. Do đó, ngày của thứ tư tuần sau là: 26 + 7 = 33. Tháng 3 có 31 ngày, nên thứ 4 chuyển sang tháng 4, tương ứng ngày 2 tháng 4.

Đáp số : Thứ tư tuần sau là ngày 2 tháng 4.

Ví dụ 2: Biết thời gian từ 12 giờ đến bây giờ bằng ⅓ thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Hỏi bây giờ là mấy giờ?

Hướng dẫn giải:

Em cần ghi nhớ 3 mốc thời gian: 12 giờ – bây giờ – giờ kết thúc ngày (24 giờ). Đặt thời gian từ 12 giờ trưa đến bây giờ: x. Thời gian từ bây giờ đến hết ngày: 2x. Tổng thời gian từ 12 giờ đến hết ngày là 4x tương đương 12 tiếng. Giá trị x là 12 : 4 = 3 (giờ). Vậy bây giờ hiện có số giờ là: 12 + 3 = 15 giờ.

Đáp số: Bây giờ là 15 giờ, hay 3 giờ chiều.

Bài tập nâng cao toán lớp 3 tuần 6 năm 2024
Dạng bài toán lớp 3 về thời gian

3. Các bài toán nâng cao lớp 3 dạng toán có quy luật

Dạng toán này đối với nhiều học sinh khá đề cao tính tư duy logic, rèn luyện trí thông minh, suy luận rất tốt. Nhiệm vụ chính của các em là tìm tính quy luật của một dãy số đã cho, vận dụng kiến thức về các phép tính đã học. Dưới đây là một số bài tập tham khảo:

Ví dụ 1: Tìm quy luật các dãy số sau:

  1. a) 1, 2, 4, 8, 16…..
  2. b) 1, 4, 7, 10…

Hướng dẫn giải:

a, Nhận xét dày số: Số thứ 2 = 1 x 2 = 2; Số thứ 3 = 2 x 2 = 4; Số thứ 4 = 4 x 2 = 8; Số thứ 5 = 8 x 2 = 16,…

Đáp án: Quy luật dãy số là: số sau bằng số trước nhân 2.

b, Nhận xét dày số: Số thứ 2 = 1 + 3 = 4; Số thứ 3 = 4 + 3 = 7; Số thứ 4 = 7 + 3 = 10,…

Đáp án: Quy luật dãy số là: số sau bằng số trước cộng 3 đơn vị.

4. Các bài toán nâng cao lớp 3 dạng toán có lời văn

Dạng toán này luôn được học sinh và phụ huynh đánh giá là khó nhất. Giải toán vừa yêu cầu học sinh nắm được nguyên tắc, thực hiện tính toán thành thạo, mà còn rèn luyện các kỹ năng khác như: đọc hiểu, tìm cách giải, dẫn dắt giải bài tập có lời văn phù hợp, sử dụng phép tính,…

Các em có thể dễ dàng nhận diện dạng bài và chọn phép tính phù hợp như sau:

  • Đề bài có chữ: “thêm, nhiều hơn, hỏi cả hai, có tất cả,…”, các em hãy thực hiện phép cộng.
  • Đề bài có chữ: “bớt, nhẹ hơn, còn lại, ít hơn,…”, các em hãy thực hiện phép trừ.

Dưới đây là một số bài tập tham khảo:

Ví dụ 1: Giá tiền quyển sách là 7000 đồng, giá tiền của quyển vở kém giá tiền sách là 500 đồng. Hỏi giá tiền quyển vở bao nhiêu? (Đáp số: 6500 đồng).

Ví dụ 2: Lớp A có 35 ghế. Lớp B có ít hơn lớp A 5 cái ghế. Hỏi lớp B có bao nhiêu ghế? (Đáp số: 30 ghế).

Bài tập nâng cao toán lớp 3 tuần 6 năm 2024
Dạng toán có lời văn sẽ dễ dàng hơn nếu em nắm được quy tắc thực hiện

Kết luận

Việc giải quyết các bài Toán nâng cao lớp 3 là một phần quan trọng của quá trình học Toán, đặc biệt đối với trẻ cần tự luyện giải bài Toán nâng cao để được thử thách bản thân, phát triển không chỉ kỹ năng Toán học mà còn Tư duy logic và sáng tạo.