Bài tập luyện thi tiếng trung khối d năm 2024

Nếu muốn chinh phục được đề thi Đại học môn tiếng Trung với số điểm cao, các sĩ tử cần phải nắm vững được các cấu trúc ngữ pháp trọng điểm. Vậy đó là những kiến thức nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu các chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia chi tiết trong bài viết này nhé!

I. Tìm hiểu cấu trúc đề thi tiếng Trung THPT Quốc gia

Các sĩ tử khi làm bài thi Đại học môn tiếng Trung sẽ có thời gian 60 phút với 50 câu trắc nghiệm. Cấu trúc đề thi môn tiếng Trung THPT Quốc gia chi tiết bao gồm những phần sau:

Bài tập luyện thi tiếng trung khối d năm 2024
Các chủ điểm ngữ pháp tiếng trung thi thpt quốc gia

STT

Dạng bài

Kiến thức

Tổng

1

Chọn đáp án đúng (ngữ âm, chữ Hán, từ vựng, ngữ pháp, tổng hợp)

Câu 1 – 24

Ngữ âm

3

Chữ Hán

2

Từ loại

Danh từ

3

Động từ

1

Tính từ

1

Đại từ

1

Lượng từ

2

Giới từ

1

Phó từ

2

Liên từ

3

Trợ từ (trợ từ động thái, trợ từ ngữ khí, trợ từ nghi vấn)

2

Bổ ngữ

1

Ngữ pháp tổng hợp (Sắp xếp câu)

1

Hội thoại

1

2

Đọc hiểu (chọn từ điền vào chỗ trống )

Câu 25 – 34

10

3

Đọc hiểu (chọn đáp án dùng cho câu hỏi)

Câu 35 – 39

5

4

Chọn giải thích cho từ/cụm từ in đậm

Câu 40 – 46

7

5

Chọn vị trí đúng cho từ trong ngoặc

Câu 47 – 50

Tân ngữ

1

Trạng ngữ

1

Định ngữ

1

Bổ ngữ

1

Tổng

50

II. Các dạng ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia cần nắm

Các dạng ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia gồm các trọng điểm kiến thức nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

Bài tập luyện thi tiếng trung khối d năm 2024
Trọng tâm ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia

1. Phân loại từ

Phân loại từ trong tiếng Trung gồm có thực từ, hư từ và các loại từ đặc biệt, cụ thể:

1.1. Thực từ

Thực từ là một trong những trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia quan trọng mà bạn cần nắm. Thực từ đảm nhận vai trò làm thành phần chủ chốt trong câu như chủ ngữ, trung tâm ngữ, vị ngữ,…

Các thực từ bao gồm:

Ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia

Ví dụ

Danh từ

  • 老师 /lǎoshī/: Giáo viên. (Danh từ chỉ người).
  • 季节 /jìjié/: Mùa. (Danh từ chỉ thời gian).
  • 学校 /xuéxiào/: Trường học. (Danh từ chỉ địa điểm).
  • 上 /shāng/: Hướng trên. (Danh từ chỉ phương vị).

Lượng từ

  • 一只狗 /Yī zhī gǒu/: Một con chó. (Danh lượng từ).
  • 这种人 /Zhè zhǒng rén/: Loại người này. (Danh lượng từ).
  • 看一眼 /Kàn yīyǎn/: Nhìn một cái. (Động lượng từ)

Động từ

  • 吃 /chī/: Ăn. (Động từ chỉ động tác).
  • 爱 /ài/: yêu. (Động từ chỉ hoạt động tâm lý).
  • 存在 /cúnzài/: Tồn tại. (Động từ chỉ sự thay đổi, biến mất).
  • 是 /shì/: Là. (Động từ phán đoán).
  • 应该 /yīnggāi/: Nên. (Động từ năng nguyện).
  • 结婚 /jiéhūn/: Kết hôn. (Động từ li hợp).
  • 看看 /kànkàn/: Xem thử. (Động từ trùng điệp).

Tính từ

  • 开心 /kāixīn/: Vui vẻ. (Biểu thị trạng thái của người, vật).
  • 好 /hǎo/: Tốt. (Biểu thị tính chất).
  • 流利 /liúlì/: Trôi chảy, lưu loát. (Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi).
  • 红彤彤 /hóngtōngtōng/: Đỏ rực, đỏ au.

Đại từ

  • 我 /wǒ/: Tôi. (Đại từ nhân xưng).
  • 你 /nǐ/: Bạn. (Đại từ nhân xưng).
  • 怎么样 /zěnmeyàng/: Như thế nào. (Đại từ nghi vấn).
  • 这 /zhè/: Đây. (Đại từ chỉ thị).

Số từ

  • 十 /shí/: Số 10. (Số đếm).
  • 第一 /dìyī/: Thứ nhất. (Số thứ tự).

1.2. Hư từ

Hư từ trong tiếng Trung là những từ loại tiêu biểu cho sự vật, hành động hoặc không có đối tượng cụ thể nào mà chỉ có tác dụng biểu thị mối quan hệ giữa các thực từ trong câu.

Các loại hư từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia bao gồm:

Ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia

Ví dụ

Phó từ

  • 很 /hěn/: Rất. (Phó từ chỉ mức độ).
  • 又 /yòu/: Cũng, lại. (Phó từ chỉ phạm vi).
  • 已经 /yǐjīng/: Đã. (Phó từ chỉ thời gian).
  • 准 /zhǔn/: Chắc chắn. (Phó từ khẳng định).
  • 不 /bù/: Không. (Phó từ phủ định).
  • 没 /méi/: Không. (Phó từ phủ định)
  • 难道 /nándào/: Lẽ nào. (Phó từ ngữ khí).
  • 还 /hái/: Còn, vẫn, vẫn còn. (Phó từ chỉ tần suất).
  • 这里 /zhèlǐ/: Ở đây. (Phó từ chỉ nơi chốn).

Liên từ

  • 和 /hé/: Và. (Quan hệ đẳng lập).
  • 或者… 或者… /huòzhě… huòzhě…/: Hoặc…hoặc… (Quan hệ lựa chọn).
  • 不但…, 而且… /bùdàn…, érqiě…/: Không những…mà còn… (Quan hệ tăng tiến).
  • 虽然… 但是… /suīrán… dànshì…/: Tuy… nhưng… (Quan hệ tương phản).
  • 因为…, 所以… /yīnwèi…, suǒyǐ…/: Vì…, nên…. (Quan hệ nguyên nhân – kết quả).
  • 只要…(就)… /zhǐyào… (jiù)/: Chỉ cần…. (Quan hệ giả thiết, điều kiện).
  • 然后… / ránhòu…/: Sau đó. (Quan hệ tiếp nối, kế thừa).
  • 虽然… 可是… /suīrán… kěshì/: Tuy rằng…nhưng… (Quan hệ so sánh).
  • 为了… / wèile…/: Để, vì (nói về mục đích).

Trợ từ

  • Trợ từ kết cấu: 的, 地, 得…
  • Trợ từ động thái: 着, 了, 过…
  • Trợ từ ngữ khí: 吗 (么), 呢, 吧, 啊…
  • Trợ từ so sánh: 似的, 一样, (一) 般…

1.3. Các loại từ đặc biệt

Một số từ loại đặc biệt khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia mà bạn cần nắm đó là thán từ, từ tượng thanh.

Ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia

Ví dụ

Thán từ

  • 喂 /wèi/: Này, alo. (Biểu thị cảm xúc kinh ngạc, bất ngờ).
  • 哈哈 /hāhā/: Ha ha, hà hà. (Biểu thị sự vui vẻ, đắc ý hoặc mỉa mai).
  • 哎呀 /āiyā/: Ây da, trời ơi. (Biểu thị sự buồn khổ, tiếc nuối).
  • 吓 /hè/: Hừ. (Biểu thị sự bất mãn, bực bội).

Từ tượng thanh

  • 琅琅 /lángláng/: Leng keng, vang vang, oang oang.
  • 呵呵 /hēhē/: Hehe (tiếng cười).

2. Thành phần câu

Khi ôn tập ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia, bạn cần phải nắm vững kiến thức về thành phần câu mà PREP đã hệ thống lại dưới đây!

Ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia

Ví dụ

Chủ ngữ

  • 他是学生。/Tā shì xuéshēng./: Cậu ấy là học sinh.
  • 讨论快要结束了。/Tǎolùn kuàiyào jiéshù le./: Thảo luận sắp kết thúc rồi.

Vị ngữ

  • 这件事不能怪小月。/Zhè jiàn shì bùnéng guài Xiǎoyuè./: Chuyện này không thể trách Tiểu Nguyệt.
  • 今天星期六。/Jīntiān xīngqíliù/: Hôm nay là thứ bảy.

Trạng ngữ

  • 我明天回家看父母。/Wǒ míngtiān huí jiā kàn fùmǔ/: Ngày mai tôi về nhà thăm bố mẹ.
  • 她说话非常幽默。/Tā shuōhuà fēicháng yōumò/: Cô ấy nói chuyện vô cùng hài hước.

Định ngữ

  • 我的那两本新英文书。/Wǒ de nà liǎng běn xīn Yīngwén shū/: Hai cuốn sách tiếng Anh tôi mới mua.
  • 那是小明的小猫。/Nà shì Xiǎomíng de xiǎo māo./: Kia là con mèo nhỏ của Tiểu Minh.

Bổ ngữ

  • 我找到我的东西了。/Wǒ zhǎodào wǒ de dōngxile./: Tôi tìm thấy đồ của mình rồi. (bổ ngữ kết quả).
  • 你出去吧!/Nǐ chūqù ba/: Bạn đi ra ngoài đi! (bổ ngữ xu hướng đơn).
  • 你们走过来,他们走过去。/Nǐmen zǒu guòlái, tāmen zǒu guòqù/: Các cậu qua, bọn họ đi tới. (bổ ngữ xu hướng kép).
  • 他唱得很好。/Tā chàng de hěn hǎo/: Anh ấy hát rất hay. (Bổ ngữ trình độ).
  • 请你再说一遍。/Qǐng nǐ zàishuō yībiàn/: Cậu nói lại một lần nữa được không? (Bổ ngữ động lượng.
  • 他住了一年就搬家了。/Tā zhùle yī nián jiù bānjiāle./: Cậu ấy ở đây một năm rồi chuyển nhà. (Bổ ngữ thời lượng).
  • 他们找不到我的杯子。/Tāmen zhǎo bù dào wǒ de bēizi/: Bọn họ tìm không thấy cốc của tôi. (Bổ ngữ khả năng).

Tân ngữ

  • 妈妈做饭。/Māma zuò fàn./: Mẹ nấu cơm.
  • 我提醒我自己。/Wǒ tíxǐng wǒ zìjǐ./: Tôi tự nhắc nhở bản thân.

Trung tâm ngữ

  • 我的男朋友。/Wǒ de nán péngyou/: Bạn trai của tôi.
  • 看得清楚。/Kàn de qīngchu/: Nhìn thấy rõ.

3. Câu đơn và câu phức

Các loại câu trong tiếng Trung THPT Quốc gia gồm có 2 loại là câu đơn và câu phức, cụ thể:

Ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia

Ví dụ

Câu đơn (câu chỉ có một ý, một phân câu)

  • 小月喝一杯奶茶。/Xiǎo Yuè hè yībēi nǎichá./: Tiểu Nguyệt uống một cốc trà sữa.
  • 明天我生日。/Míngtiān wǒ shēngrì./: Ngày mai sinh nhật tôi.

Câu phức (câu có hai phân câu trở lên)

  • 如果你有事,那么你先走吧!/Rúguǒ nǐ yǒushì, nàme nǐ xiān zǒu ba!/: Nếu có việc thì cậu cứ đi trước đi!
  • 我吃饭了,但是他还没吃。/Wǒ chīfànle, dànshì tā hái méi chī./: Tớ ăn rồi, nhưng cậu ta chưa ăn.

4. Đoản ngữ trong câu

Đoản ngữ 短語 /Duǎn yǔ/ là tổ hợp từ chỉ gồm các ngữ đoạn có phần trung tâm và thành tố khác Cụm từ là đơn vị ngữ pháp trung gian đứng vị trí ở giữa từ và câu – gần nghĩa thứ nhất của ngữ đoạn. Hay nói đơn giản hơn, đoản ngữ chính là một nhóm các từ cùng với nhau đóng vai trò làm một đơn vị ngữ pháp. Phân loại đoản ngữ:

Phân loại chi tiết

Ví dụ

Đoản ngữ động tân

讨论/问题 (Tǎolùn/wèntí): Thảo luận/vấn đề.

Đoản ngữ chính phụ

我的朋友 (Wǒ de péngyou): Bạn của tôi.

Đoản ngữ trung bổ (trung tâm ngữ – bổ ngữ)

开/出去 (Kāi/chūqù) : Bắt đầu đi.

Đoản ngữ liên hợp

中国,美国和日本 (Zhōngguó, Měiguó hé Rìběn): Trung Quốc, Mỹ và Nhật Bản.

Đoản ngữ đẳng lập

你/自己 (Nǐ/zìjǐ): Bản thân bạn.

Đoản ngữ liên vị

回家/做/饭吃 (Huí jiā/zuò/fàn chī): Về nhà/ nấu/ cơm ăn.

Đoản ngữ kiêm ngữ

请他来 (Qǐng tā lái): Mời anh ta đến.

Đoản ngữ lượng từ

六本、三件、……(Liù běn, sān jiàn,……): 6 cuốn, 3 bộ.

Đoản ngữ phương vị

考试/中 (Kǎoshì/zhōng): Trong kỳ thi.

Đoản ngữ giới từ

从/现在……(Cóng/xiànzài……): Từ giờ trở đi…

Đoản ngữ chữ 的

蓝色/的 (Lán sè/de): Màu xanh da trời của…

Đoản ngữ chữ 所

所/连心 (Suǒ/lián xīn): Vì kết nối với trái tim.

Đoản ngữ so sánh

要下雨/似的 (Yào xià yǔ/shì de): Trời sắp mưa như vậy.

5. Một số cấu trúc đặc biệt

Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia còn có một số cấu trúc đặc biệt thường dùng như câu chữ 把, câu chữ 被 và câu kiêm ngữ. PREP cũng đã hệ thống lại dưới bảng sau đây nhé!

Ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia

Ví dụ

Câu chữ 把

  • 他把礼物送给他的女朋友。/Tā bǎ lǐwù sòng gěi tā de nǚ péngyou./: Cậu ấy tặng quà cho bạn gái.
  • 玉英把这件衣服洗完了。/Yùyīng bǎ zhè jiàn yīfu xǐ wánle./: Ngọc Anh đã giặt xong bộ đồ này rồi.

Câu chữ 被

  • 清清被老师表扬。/Qīngqīng bèi lǎoshī biǎoyáng./: Thanh Thanh được cô giáo tuyên dương.
  • 我的雨伞没有被小王拿走。/Wǒ de yǔsǎn méiyǒu bèi Xiǎowáng ná zǒu./: Chiếc ô của tôi không bị Tiểu Vương cầm đi.

Câu kiêm ngữ

  • 我叫弟弟吃晚饭。/Wǒ jiào dìdi chī wǎnfàn./: Tôi gọi em trai ăn tối.
  • 我不让他等。/Wǒ bù ràng tā děng./: Tôi không khiến cậu ta đợi.

Bên cạnh những cấu trúc trên, trong tiếng Trung còn có rất nhiều cấu trúc đặc biệt cực kỳ thông dụng trong giao tiếp và văn viết. Hãy tham khảo bài viết “100+ cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất hiện nay!” để nắm vững tất tần tật kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia nhé!

III. Các đầu sách ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia uy tín

Để giúp cho quá trình ôn tập luyện thi môn tiếng Trung đạt hiệu quả tốt nhất, bạn có thể tham khảo một số đầu sách ngữ pháp tiếng Trung uy tín, được nhiều người sử dụng. Sau đây là một số cuốn sách ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia mà PREP đánh giá cực kỳ hữu ích cho các sĩ tử ôn thi Đại học. Hãy tham khảo và lựa chọn cho mình tài liệu phù hợp nhé!

1. Hệ thống ngữ pháp trọng điểm khối D4

Một trong những cuốn sách ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia tốt nhất hiện nay đó là cuốn Hệ thống ngữ pháp trọng điểm khối D4. Cuốn sách sẽ giúp bạn củng cố các chủ điểm ngữ pháp quan trọng một cách bài bản, chi tiết và khoa học. Đây là tài liệu chắc chắn các sĩ tử sẽ cần đến để ôn tập ngữ pháp tiếng Trung tốt nhất.

Bài tập luyện thi tiếng trung khối d năm 2024
Cuốn sách Hệ thống ngữ pháp trọng điểm khối D4

Nội dung sách cung cấp:

  • Cung cấp đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia tiếng Trung một cách bài bản bao gồm: Từ loại, thành phần câu, phó từ, liên từ,…
  • Với mỗi chủ điểm ngữ pháp, tài liệu giới thiệu đầy đủ đặc trưng, nêu ví dụ chi tiết.
  • Có các dạng bài tập ôn luyện cho từng nội dung ngữ pháp và đáp án chấm chữa chi tiết.

2. Luyện thi Khối D4 THPT môn tiếng Trung

Cuốn sách Luyện thi khối D4 THPT môn tiếng Trung thiết kế với các bộ đề khá sát với đề thi Đại học. Tài liệu này giúp cho các sĩ tử có thể cọ xát với các dạng đề thi thật, tăng cường kỹ năng làm đề. Đặc biệt, sách cũng hỗ trợ cho những người muốn học tiếng Trung đang tìm kiếm các dạng bài luyện ngữ pháp HSK 4, ngữ pháp HSK 5. Vậy nên nếu bạn muốn trau dồi ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia thì đừng bỏ qua tài liệu này nhé!

Bài tập luyện thi tiếng trung khối d năm 2024
Cuốn sách Luyện thi khối D4 THPT môn tiếng Trung

Như vậy, PREP đã cung cấp những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung thi THPT Quốc gia quan trọng. Hy vọng, thông qua bài viết sẽ giúp bạn có thể ôn tập, củng cố và luyện thành thạo ngữ pháp, giúp chinh phục đề thi Đại học với số điểm cao.