Bài tập kế toán quản trị hay vaf khos

Dưới đây là một bài tổng hợp về các mẫu Bài Tập Kế Toán Quản Trị Chương 5 , bao gồm một loạt các vấn đề và thách thức về kế toán quản trị mà bạn có thể gặp trong quá trình học tập và làm việc. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tham khảo các ví dụ dưới đây để làm quen với cách giải quyết các bài tập trong lĩnh vực này.

1. Bài tập ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bản

Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty ABC với sản phẩm laptop hiệu XXX trong tháng 9 như sau: sản lượng sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm, với giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí trong tháng 17.500 $.

Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi

Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hiện phương án này hay không?

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 10.000 * 1,05 – 5 * 10.000 = 2.500

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,05 – 3 * 10.000 = 1.500

∆ Định phí = 0

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 2.500 – 1.500 = 1.000

⇒ Công ty nên thực hiện kịch bản này

Thay đổi định phí và doanh thu

Công ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng 3.000 $ thì doanh thu sẽ tăng 20% (giá bán không đổi). Hãy xem xét quyết định này (giả sử các yếu tố khác không đổi).

ĐÁP ÁN

Công thức:

Doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán hoặc sản lượng.

Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán (số lượng không đổi) thì TVC không bị ảnh hưởng. Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của lượng bán (giá bán không đổi) thì TVC sẽ thay đổi. Khi sản lượng thay đổi thì TFC không đổi.

Doanh thu tăng 20% (giá bán không đổi) → P1 = P0 = 5 $ / sản phẩm, Q1 = 10.000 * (1 + 20%) = 12.000

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 12.000 – 5 * 10.000 = 10.000

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 12.000 – 3 * 10.000 = 6.000

∆ Định phí = 3.000

\=> ∆ Lợi nhuận thuần = 10.000 – 6.000 – 3.000 = 1.000

\=> Công ty nên thực hiện kịch bản này.

Thay đổi giá bán và biến phí

Do tình hình khan hiếm nguyên vật liệu nên biến phí đơn vị tăng lên 3,1 $/ sản phẩm và công ty quyết định tăng giá bán lên 5,2 $ / sản phẩm và vì vậy khối lượng tiêu thụ giảm chỉ còn 9.000 sản phẩm. Công ty có nên chọn phương án này không?

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5,2 * 9.000 – 5 * 10.000 = -3.200

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3,1 * 9.000 – 3 * 10.000 = -2.100

∆ Định phí = 0

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = -3.200 – (-2.100) = -1.100

⇒ Công ty không nên thực hiện kịch bản này.

Phương án tổng hợp

Công ty định giảm giá bán 0,4$/sản phẩm và tăng cường quảng cáo thêm 5.000$. Với kịch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 40%. Công ty có nên thực hiện phương án này hay không?

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0

\= (5 – 0,4) * 10.000 * 1,4 – 5 * 10.000 = 14.400

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,4 – 3 * 10.000 = 12.000

∆ Định phí = 5.000

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 14.400 – 12.000 – 5.000 = -2.600

⇒ Công ty không nên thực hiện kịch bản này.

Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán

Công ty ABC muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu YYY của công ty Kim Anh với điều kiện hai bên thỏa thuận được giá (giá này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại). Vậy công ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000 $?

(1) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm

(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy xác định lại giá bán của một sản phẩm.

(3) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm

Tổng biến phí = ∑ Chi phí NVLTT + ∑ Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí BH & QLDN

\= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng

Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN

\= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng

Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3

Biến phí đơn vị = 1800 triệu / 50.000 = 36.000 đ/s

\=> Giá bán = 60.000 đ/sp

(4) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm

Tổng biến phí = ∑ Chi phí NVLTT + ∑ Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí BH & QLDN

\= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng

Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN

\= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng

Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3

Biến phí đơn vị = 1800 triệu / 50.000 = 36.000 đ/sản phẩm

Giá bán = Giá thành đơn vị sản phẩm Z + Biến phí đơn vị = 40.000 + 36.000 = 76.000 đ/sp

Vậy theo phương pháp định giá trực tiếp, giá bán của một sản phẩm A là 76.000 đồng/sản phẩm.

Công ty ABC dự kiến sản xuất một loại sản phẩm B với các thông tin như sau:

Sản lượng sản xuất dự kiến hàng năm: 50,000 sản phẩm.

Đầu tư vốn ban đầu là 2 tỷ đồng.

Tổng chi phí sản xuất chung mỗi năm: 800 triệu đồng, trong đó có 250 triệu đồng là chi phí biến phí.

Công ty mong muốn mức hoàn vốn (ROI) ít nhất là 20%.

(1) Hãy tính giá bán đơn vị sản phẩm theo phương pháp định giá toàn bộ.

(2) Nếu chi phí biến phí đơn vị là 4,000 đồng/sản phẩm, hãy tính lại giá bán đơn vị sản phẩm theo phương pháp định giá trực tiếp.

ĐÁP ÁN:

(1) Theo phương pháp định giá toàn bộ:

Tổng chi phí biến phí và định phí = 800 triệu đồng

Tổng số sản phẩm sản xuất = 50,000 sản phẩm

Giá bán đơn vị sản phẩm = (Tổng chi phí biến phí và định phí / Tổng số sản phẩm) + Giá thành đơn vị sản phẩm

\= (800 triệu / 50,000) + (2 tỷ / 50,000) = 16,000 + 40,000 = 56,000 đồng/sản phẩm

(2) Nếu chi phí biến phí đơn vị là 4,000 đồng/sản phẩm:

Giá bán đơn vị sản phẩm = (Tổng chi phí biến phí và định phí / Tổng số sản phẩm) + Giá thành đơn vị sản phẩm

\= (800 triệu / 50,000) + (2 tỷ / 50,000) = 16,000 + 40,000 = 56,000 đồng/sản phẩm

Vậy giá bán đơn vị sản phẩm vẫn là 56,000 đồng/sản phẩm, không thay đổi do chi phí biến phí không ảnh hưởng đến giá bán trong phương pháp định giá toàn bộ.

Bài toán 1:

Công ty CDE sản xuất sản phẩm P với các thông tin sau:

Sản lượng sản xuất dự kiến hàng năm: 75,000 sản phẩm.

Đầu tư vốn ban đầu là 3 tỷ đồng.

Tổng chi phí sản xuất chung mỗi năm: 1,2 tỷ đồng, trong đó có 300 triệu đồng là chi phí biến phí.

Tỷ lệ hoàn vốn mong muốn là 18%.

Hãy tính giá bán đơn vị sản phẩm theo phương pháp định giá toàn bộ.

ĐÁP ÁN:

Theo phương pháp định giá toàn bộ:

Tổng chi phí biến phí và định phí = 1,2 tỷ đồng

Tổng số sản phẩm sản xuất = 75,000 sản phẩm

Giá bán đơn vị sản phẩm = (Tổng chi phí biến phí và định phí / Tổng số sản phẩm) + Giá thành đơn vị sản phẩm

\= (1,2 tỷ / 75,000) + (3 tỷ / 75,000) = 16,000 + 40,000 = 56,000 đồng/sản phẩm

Vậy giá bán đơn vị sản phẩm là 56,000 đồng/sản phẩm theo phương pháp định giá toàn bộ.

Bài toán 2:

Công ty ABC sản xuất sản phẩm Q với các thông tin sau:

Sản lượng sản xuất dự kiến hàng năm: 120,000 sản phẩm.

Đầu tư vốn ban đầu là 4 tỷ đồng.

Tổng chi phí sản xuất chung mỗi năm: 1,5 tỷ đồng, trong đó có 600 triệu đồng là chi phí biến phí.

Tỷ lệ hoàn vốn mong muốn là 20%.

Hãy tính giá bán đơn vị sản phẩm theo phương pháp định giá toàn bộ.

ĐÁP ÁN:

Theo phương pháp định giá toàn bộ:

Tổng chi phí biến phí và định phí = 1,5 tỷ đồng

Tổng số sản phẩm sản xuất = 120,000 sản phẩm

Giá bán đơn vị sản phẩm = (Tổng chi phí biến phí và định phí / Tổng số sản phẩm) + Giá thành đơn vị sản phẩm

\= (1,5 tỷ / 120,000) + (4 tỷ / 120,000) = 12,500 + 33,333 = 45,833 đồng/sản phẩm

Vậy giá bán đơn vị sản phẩm là 45,833 đồng/sản phẩm theo phương pháp định giá toàn bộ.

Bài toán 3:

Công ty Thanh Tâm sản xuất sản phẩm R với các thông tin sau:

Sản lượng sản xuất dự kiến hàng năm: 150,000 sản phẩm.

Đầu tư vốn ban đầu là 5 tỷ đồng.

Tổng chi phí sản xuất chung mỗi năm: 2 tỷ đồng, trong đó có 800 triệu đồng là chi phí biến phí.

Tỷ lệ hoàn vốn mong muốn là 15%.

Hãy tính giá bán đơn vị sản phẩm theo phương pháp định giá toàn bộ.

ĐÁP ÁN:

Theo phương pháp định giá toàn bộ:

Tổng chi phí biến phí và định phí = 2 tỷ đồng

Tổng số sản phẩm sản xuất = 150,000 sản phẩm

Giá bán đơn vị sản phẩm = (Tổng chi phí biến phí và định phí / Tổng số sản phẩm) + Giá thành đơn vị sản phẩm

\= (2 tỷ / 150,000) + (5 tỷ / 150,000) = 13,333 + 33,333 = 46,666 đồng/sản phẩm

Vậy giá bán đơn vị sản phẩm là 46,666 đồng/sản phẩm theo phương pháp định giá toàn bộ.

Mẫu Bài Tập 4: Biểu đồ Cân đối Kế toán

Số liệu ban đầu:

  • Tài sản cố định: 100.000.000 VND
  • Hàng tồn kho: 50.000.000 VND
  • Nợ ngắn hạn: 30.000.000 VND
  • Nợ dài hạn: 40.000.000 VND
  • Vốn chủ sở hữu: 80.000.000 VND

Yêu cầu:

  1. Hãy tạo biểu đồ cân đối kế toán sử dụng số liệu trên.
  2. Xác định giá trị của tài sản lưu động (current assets).
  3. Tính tỷ lệ nợ dài hạn (long-term debt) so với vốn chủ sở hữu (equity).

Hướng dẫn giải:

  1. Biểu đồ cân đối kế toán:
    • Tài sản cố định: 100.000.000 VND
    • Hàng tồn kho: 50.000.000 VND
    • Tài sản lưu động (current assets) = Tài sản cố định + Hàng tồn kho = 100.000.000 + 50.000.000 = 150.000.000 VND
    • Nợ ngắn hạn: 30.000.000 VND
    • Nợ dài hạn: 40.000.000 VND
    • Vốn chủ sở hữu: 80.000.000 VND
  2. Giá trị tài sản lưu động (current assets) là 150.000.000 VND.
  3. Tỷ lệ nợ dài hạn (long-term debt) so với vốn chủ sở hữu (equity) là: Tỷ lệ = Nợ dài hạn / Vốn chủ sở hữu = 40.000.000 / 80.000.000 = 0.5 hoặc 50%.

Mẫu Bài Tập 5: Phân tích điểm cơ cấu vốn chủ sở hữu

Số liệu ban đầu:

  • Tổng vốn chủ sở hữu: 200.000.000 VND
  • Cổ phiếu ưu đãi: 30.000.000 VND
  • Lãi chưa phân phối: 20.000.000 VND
  • Cổ phiếu thường: 150.000.000 VND

Yêu cầu:

  1. Tính tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) so với tổng vốn chủ sở hữu.
  2. Xác định tỷ lệ lãi chưa phân phối (retained earnings) so với tổng vốn chủ sở hữu.
  3. Tính tỷ lệ cổ phiếu thường (common stock) so với tổng vốn chủ sở hữu.
  4. Tính tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) so với tỷ lệ cổ phiếu thường (common stock).

Hướng dẫn giải:

  1. Tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) so với tổng vốn chủ sở hữu là: Tỷ lệ = Cổ phiếu ưu đãi / Tổng vốn chủ sở hữu = 30.000.000 / 200.000.000 = 0.15 hoặc 15%.
  2. Tỷ lệ lãi chưa phân phối (retained earnings) so với tổng vốn chủ sở hữu là: Tỷ lệ = Lãi chưa phân phối / Tổng vốn chủ sở hữu = 20.000.000 / 200.000.000 = 0.1 hoặc 10%.
  3. Tỷ lệ cổ phiếu thường (common stock) so với tổng vốn chủ sở hữu là: Tỷ lệ = Cổ phiếu thường / Tổng vốn chủ sở hữu = 150.000.000 / 200.000.000 = 0.75 hoặc 75%.
  4. Tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) so với tỷ lệ cổ phiếu thường (common stock) là: Tỷ lệ = Cổ phiếu ưu đãi / Cổ phiếu thường = 30.000.000 / 150.000.000 = 0.2 hoặc 20%.

Bài tập này Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã áp dụng được kiến thức kế toán và quản trị vào thực tế kinh doanh và hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tài chính và chi phí trong môi trường kinh doanh đầy thách thức.