Bài tập hóa học lớp 11 bài 33 năm 2024

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập. Ankin. Bài viết sẽ tóm tắt nội dung lý thuyết bài Luyện tập Ankin. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hoá học của anken và ankin

Bài tập hóa học lớp 11 bài 33 năm 2024

2. Sự chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin

Bài tập hóa học lớp 11 bài 33 năm 2024

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập. Ankin. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm nội dung Lý thuyết Hóa học 11...

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

(+84) 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Bài tập hóa học lớp 11 bài 33 năm 2024

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc bộ tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập Ankin, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô c ùng các bạn học sinh tham khảo.

  • Giải bài tập trang 135, 136 SGK Hóa học lớp 11: Ankađien
  • Giải bài tập trang 137, 138 SGK Hóa học lớp 11: Luyện tập Anken và ankađien
  • Giải bài tập trang 145 SGK Hóa học lớp 11: Ankin

Bài 1 trang 147 SGK hóa 11

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Đáp án hướng dẫn giải

Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)

Còn metan không có phản ứng nào.

Bài 2 trang 147 SGK Hóa 11

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

CH4 %7D%7B%5Crightarrow%7D) C2H2 %7D%7B%5Crightarrow%7D) C4H4 %7D%7B%5Crightarrow%7D) C4H6 %7D%7B%5Crightarrow%7D) cao su buna

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng:

2CH4 C2H2 + 3H2

2C2H2 CH ≡ C - CH = CH2

CH ≡ C - CH = CH2 + H2 CH2 = CH - CH = CH2

nCH2 = CH - CH = CH2 (CH2 - CH = CH - CH2)n (Cao su buna)

Bài 3 trang 147 SGK Hóa 11

Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

  1. 1,2-đicloetan
  1. 1,2-đibrometan
  1. 1,1,2-tribrometan
  1. 1,1-đicloetan
  1. Buta-1,3-đien

Đáp án hướng dẫn giải

  1. 1,2-đicloetan

CH≡CH + H2 CH2 = CH2

CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl

  1. 1,1-đicloetan

CH≡CH + HCl CH2=CHCl

CH2=CHCl + HCl CH3-CHCl2

  1. 1,2-đbrometen

CH≡CH + Br2 → CHBr = CHBr

  1. Buta-1,3-đien

2C2H2 CH≡C-CH=CH2

CH≡C-CH=CH2 + H2 CH2=CH-CH=CH2

  1. 1,1,2-tribrometan

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + HBr → CH2Br - CHBr2

Bài 4 trang 147 SGK Hóa 11

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 => Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88

Gọi nCH4 ban đầu là 1

2CH4 C2H2 + H2

nban đầu 1 0 0 (mol)

n phản ứng 2x x 3x (mol)

n sau phản ứng 1-2x x 3x (mol)

Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 - 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)

Ta có phương trình:

.16%2B26.x%2B2.3x%7D%7B1%2B2x%7D%20%3D8%2C88%3D%3Ex%3D0%2C4)

Vậy hiệu suất phản ứng = 0,4/1.100% = 40%

Bài 5 trang 147 SGK Hóa 11

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

  1. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
  1. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Đáp án hướng dẫn giải

  1. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3

Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)

b)

npropan = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)

Ta có:

nAg2C2 = 2424/240 = 0,101 (mol)

nX = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

\=> nC2H2 = 0,101 (mol)

nX = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

\=> 0,3 - (0,075 + 0,101) = 0,124 (mol)

Thành phần phần trăm các khí theo thể tích trong hỗn hợp là:

\=> %VC3H8 = %nC3H8 = 0,075/0,3.100% = 25%

%VC2H2 = %nC2H2 = 0,101/0,3.100% = 33,7%

\=> %VC2H4 = 41,7%

Tổng khối lượng khí là:

mX = mC3H8 + mC2H4 + mC2H2 = 0,075.44 + 0,124.28 + 0,101.26 = 9,398(g)

Thành phần phần trăm các khí theo khối lượng là:

![\begin{array}{l}

= \% {m_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{{m_{{C_3}{H_8}}}}}{{{m_X}}}.100\% = \frac{{0,075.44}}{{9,398}}.100\% = 35,2\% \ \% {m_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{{m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{m_X}}}.100\% = \frac{{0,124.28}}{{9,398}}.100\% = 36,9\% \ = \% {m_{{C_2}{H_2}}} = 100\% - (35,1\% + 36,9\% ) = 28,0\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7Bm_%7B%7BC_3%7D%7BH_8%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7B%7BC_3%7D%7BH_8%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_X%7D%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C075.44%7D%7D%7B%7B9%2C398%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2035%2C2%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7Bm_%7B%7BC_2%7D%7BH_4%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7B%7BC_2%7D%7BH_4%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_X%7D%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C124.28%7D%7D%7B%7B9%2C398%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2036%2C9%5C%25%20%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7Bm_%7B%7BC_2%7D%7BH_2%7D%7D%7D%20%3D%20100%5C%25%20%20-%20(35%2C1%5C%25%20%20%2B%2036%2C9%5C%25%20)%20%3D%2028%2C0%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D)

Bài 6 trang 147 SGK Hóa 11

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

  1. CH3-CH=CH2
  1. CH≡CH
  1. CH3-C≡CH
  1. CH2=CH-C≡CH

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án C

nX = 2,24/22,4 = 0,1 (mol); nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Gọi CTPT của X là CxHy

CxHy + (x+y/4)O2 → x CO2 + y/2H2O

Theo phương trình: 1 x (mol)

Theo đầu bài: 0,1 0,3 (mol)

\=> x = 3 => C3Hy

Mà X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y, nên X là: CH3-C≡CH

\=> Đáp án C

Bài 7 trang 147 SGK Hóa 11

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

  1. 3
  1. 4
  1. 2
  1. 5

Hãy chọn đáp án đúng.

Đáp án hướng dẫn giải

Bài tập hóa học lớp 11 bài 33 năm 2024

------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 Bài 33 : Luyện tập Ankin. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.