Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Chúng ta có thể chứng minh rằng ba vectơ đồng phẳng theo một trong hai cách: Chứng minh rằng giá trị của ba vectơ song song với cùng một mặt phẳng. Dựa trên yêu cầu ba vectơ phải đồng phẳng. Hãy cùng chúng tôi nghiên cứu bài viết dưới đây để nắm rõ cách chứng minh ba vectơ đồng phẳng nhé! Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa sẽ mang đến cho bạn chi tiết về cách tìm điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng ngay nhé

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa

MỤC LỤC

1. Lý thuyết chung về vectơ

Định nghĩa của một vectơ

Đoạn thẳng AB đã cho. Nếu lấy điểm A làm điểm bắt đầu và điểm B làm điểm kết thúc thì đoạn thẳng AB sẽ đi từ điểm A đến điểm B. Khi đó ta có thể nói AB là đoạn thẳng có hướng. Một vectơ được định nghĩa là một đoạn đường có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ vectơ
Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu mút B.

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Vectơ còn được kí hiệu là:

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Quy tắc về vectơ:

Quy tắc 3 điểm :

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Hoặc:

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

– Quy tắc hình bình hành: cho hình bình hành ABCD

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

– Quy tắc trung tuyến: AM là trung tuyến của tam giác ABC thì:

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

– Quy tắc trọng tâm: G là trọng tâm của tam giác ABC thì

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

– Quy tắc hình hộp: cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’ thì :

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Vectơ (tiếng Anh: vector hoặc Hán Việt: Direction) là đoạn thẳng có hướng trong toán học, khoa học và kỹ thuật. Đoạn đường này mô tả độ lớn, hướng và chiều dài của vectơ. Ví dụ: chúng ta có thể lấy vectơ trong mặt phẳng cho hai điểm bất kỳ A và B khác nhau.

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Cần có một vectơ để “mang” điểm A đến điểm B. Thuật ngữ “vectơ” trong tiếng Latin có nghĩa là “chất mang” và ban đầu nó được các nhà thiên văn học thế kỷ 18 sử dụng trong cuộc khảo sát mang tính đột phá về các hành tinh quay quanh Mặt trời. Độ lớn của vectơ biểu thị khoảng cách giữa hai địa điểm cũng như hướng di chuyển từ điểm A đến điểm B. Nhiều phép toán đại số số thực, chẳng hạn như cộng, trừ, nhân và phủ định, tương tự như các phép toán vectơ. tuân theo các định luật đại số nổi tiếng về giao hoán, kết hợp và phân phối. Mỗi vectơ là một phần tử trong không gian vectơ và độ lớn (hoặc độ dài) của nó được xác định bởi ba yếu tố: điểm bắt đầu (hoặc điểm gốc), hướng (bao gồm hướng và hướng) và độ lớn (hoặc độ dài). Ví dụ: vectơ AB biểu thị đoạn thẳng AB có điểm gốc A và hướng từ A đến B.

Các vectơ, như chúng ta biết ngày nay, đã phát triển dần dần trong suốt hơn 200 năm. Hàng chục người đã làm việc rất chăm chỉ để đóng góp.

Khi Giusto Bellavitis phát triển khái niệm về sự cân bằng vào năm 1835, ông đã trừu tượng hóa nguyên tắc cơ bản. Ông đã tạo ra bất kỳ cặp đoạn thẳng nào có cùng chiều dài và hướng trong mặt phẳng Euclide. Về cơ bản, ông đã thiết lập một kết nối tương đương giữa các cặp điểm (lưỡng cực) trong mặt phẳng và do đó tạo ra không gian vectơ đầu tiên trong mặt phẳng.

William Rowan Hamilton đã đặt ra vectơ thuật ngữ như một phần của tứ giác, là tổng q = s + v của một số thực s (còn được gọi là vô hướng) và vectơ ba chiều. Hamilton, giống như Bellavitis, coi các vectơ là đại diện cho các lớp phân đoạn cách đều nhau. Hamilton tin rằng vectơ v đại diện cho thành phần ảo của một phần tư vì số phức sử dụng một đơn vị ảo (một số nguyên ảo) để bổ sung cho phần thực

Augustin Cauchy, Hermann Grassmann, August Möbius, Comte de Saint-Venant, và Matthew O’Brien nằm trong số những nhà toán học khác đã phát minh ra các hệ thống giống vectơ vào giữa thế kỷ 19.

2. Cách tìm điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng

Tính đồng phẳng được định nghĩa là ba vectơ có giá trị song song với cùng một mặt phẳng.

Cách tìm điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng

Định lí 1: Cho ba véctơ

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
trong đó véctơ
Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
không cùng phương. Điều kiện cần và đủ để ba véctơ
Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
đồng phẳng là có các số m,n sao cho

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Hơn nữa các số m, n là duy nhất.

Định lí 2: Nếu

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
là ba véctơ không đồng phẳng thì với mỗi véctơ
Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
ta tìm được các số m,n,p sao cho

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Hơn nữa các số m,n,p là duy nhất.

Chứng minh ba vectơ đồng phẳng

* Để chứng minh ba vectơ đồng phẳng, ta có thể chứng minh bằng một trong các cách:

Chứng minh các giá của ba vectơ cùng song song với một mặt phẳng.

Dựa vào điều kiện để ba vectơ đồng phẳng: Nếu có m, n ∈ R:

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

thì 3 vectơ

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
đồng phẳng

Để phân tích một vectơ

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
theo ba vectơ
Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
không đồng phẳng, ta tìm các số m, n, p sao cho:

Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng
Bài tập chứng minh ba vecto đồng phẳng

Những kiến thức về vectơ đồng phẳng trên đây hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trang bị thêm cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất. Chúc các bạn đạt thành tích cao trong học tập Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa hy vọng bạn có thêm được nhiều kiến thức, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến cách tìm điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng vui lòng liên hệ đến số HOTLINE 1900 2276.