Bài tập câu điều kiện 1 2 trac nghiem năm 2024

Câu điều kiện là câu diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ xảy ra trong trường hợp một sự việc, hành động khác xảy ra.

E.g.: If Hoa is late for school today, we will wait for her. (Nếu hôm nay Hoa đi học muộn, chúng tôi sẽ đợi cô ấy.)

Cấu trúc: Câu điều kiện có 2 vế (2 mệnh đề) đó là mệnh đề điều kiện (chứa IF) và mệnh đề kết quả. Nếu MDDK đứng trước, thì sẽ được chia tách với mệnh đề kết quả bằng dấu phẩy, còn nếu nếu MDDK đứng sau mệnh đề kết quả thì không cần dấu phẩy.

E.g.: If Hoa is late for school today, we will wait for her. (Nếu hôm nay Hoa đi học muộn, chúng tôi sẽ đợi cô ấy.)

\= We will wait for Hoa if she is late for school today. (Chúng tôi sẽ đợi Hoa nếu hôm nay cô ấy đi học muộn.)

Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau xem lại 3 loại câu điều kiện, cùng với một dạng “biến thể” của chúng nhé!

Câu điều kiện loại 1 (Conditional Sentences Type 1) diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó. Ta có cấu trúc sau:

E.g.: If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi.)

E.g.: We will cancel the trip if it rains. (Chúng tôi sẽ hủy chuyến đi nếu trời mưa.)

Câu điều kiện loại 2 (Conditional Sentences Type 2) diễn tả những tình huống không có thật ở hiện tại, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó xảy ra. Ta có cấu trúc sau:

E.g.: If I had a lot of money, I would travel anywhere. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch ở bất cứ đâu.)

E.g.: I would travel anywhere if I had a lot of money. (Tôi sẽ đi du lịch bất cứ đâu nếu tôi có nhiều tiền.)

Câu điều kiện loại 3 (Conditional Sentences Type 3) diễn tả những việc đã không xảy ra trong quá khứ, giả định nếu những việc ấy đã xảy ra thì như thế nào, do đó loại câu điều kiện này thường ám chỉ sự tiếc nuối, hối hận hoặc lời trách móc. Ta có cấu trúc sau:

E.g.: If I had saved enough money last year, I would have bought a new motorbike. (Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền năm ngoái, tôi đã có thể mua một chiếc xe máy mới.)

E.g.: I would have bought a new motorbike if I had saved enough money last year. (Tôi đã có thể mua một chiếc xe máy mới nếu tôi tiết kiệm đủ tiền vào năm ngoái.)

Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional Sentences) diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Bởi vì kết quả là trái với sự thật ở hiện tại, nên ở mệnh đề điều kiện thì ta dùng câu loại 3, còn ở mệnh đề kết quả ta sẽ dùng câu loại 2.

E.g.: If I had studied harder, I would pass the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua kỳ thi rồi.)

\=> Nghĩa là lẽ ra trước đó nên học, nhưng vì không học nên bây giờ không thể vượt qua kỳ thi.

E.g.: I would pass the exam if I had studied harder. (Tôi lẽ ra sẽ vượt qua kỳ thi nếu tôi học chăm chỉ hơn.)

II. Bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3

EXERCISE I: Put the verbs in brackets in correct tenses.

1/ If I (have) ________ a typewriter, I could type it myself.

2/ If I had known that you were in hospital, I (visit) ________ you.

3/ You could make much progress if you (attend) ________ class regularly.

4/ If I (know) ________ his telephone number, I would give it to you.

5/ If you (arrive) ________ ten minutes earlier, you would have got a seat.

6/ If he (study) ________ harder, he can pass an exam.

7/ She may be late if she (not hurry) ________.

8/ Tell him to ring me if you (see) ________ him.

9/ If you (speak) ________ more slowly, he might have understood you.

10/ What (you do) ________ if you got fat?

Đáp án:

1 - had; 2 - would have visited; 3 - attended; 4 - knew; 5 - arrived;

6 - studies; 7 - doesn't hurry; 8 - see; 9 - have spoken; 10 - would you do;

Exercise II : Supply the correct verb tense.

1/ If you are kind to me, I (be) _______ good to you.

2/ He (come) _______ if you waited.

3/ If you (ring) _______ the bell, the servant would come.

4/ If I had known that the baby was hungry, I (feed) _______ him.

5/ If it (not, rain) _______ a lot, the rice crop wouln’t grow.

6/ If today (be) _______ Sunday, we wouldn’t have to work.

7/ If she had had your address, she (write) _______ to you.

8/ We lost the match. If you (play) _______ for us, we (win) _______.

9/ They would not be paid unless they (do) _______ their work well.

10/ If I became very rich, I (build ) _______ a hospital for the poor.

11/ If he (give) _______ up smoking, as his doctor orders, he will be soon well again.

12/ He (not, have) _______ an accident if he had not been driving so fast.

13/ If she (write) _______ more carefully, she might not have made too many mistakes.

14/ You would have to stay in bed unless your health (improve) _______.

15/ If I (have) ________ a typewriter, I could type it myself.

Đáp án:

1 - will be; 2 - would come; 3 - rang; 4 - would have fed; 5 - didn't rain;

6 - were; 7 - would have written; 8 - had played - would have won; 9 - did; 10 - would build;

11 - gives; 12 - would not have had; 13 - had written; 14 - improved; 15 - had

Exercise III: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. If we meet at 9:30, we (have) _________________plenty of time.

2. If you (find) _________________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.

3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (feed) ________fed__________ the animals.