Ex 2: Điền vào chỗ trống với: a, an, some, any. Show
1. There isn’t ………………… milk in the jar. 2. She’d like ………………… orange. 3. There are ………………… oranges and bananas. 4. Is there ………………… meat? 5. There aren’t ………………… noodles. 6. There is ………………… meat and ………………… rice for lunch. 7. Are there ………………… vegetables? 8. I have ………………… fruit for you. 9. He eats ………………… apple after his dinner. 10. Would you like ………………… water, please? 11. She wants to buy ………………… oranges for her mother. 12. Would you like ………………… egg for breakfast? 13. Can you bring me ………………… water, please? 14. I don’t want ………………… sugar in the tea. 15. She has ………………… sandwich for breakfast.
Nằm trong bộ đề ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm, bài tập tiếng Anh ôn tập cách dùng A An Some Any có đáp án được Tip.edu.vn đăng tải dưới đây bao gồm 6 bài tập điền A, An, Some hoặc Any vào chỗ trống để hoàn thành câu hiệu quả. I. Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. … orange juice 2. … orange 3. … carrot 4. … onions 5. … water II. Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. … tomato 2. … rice 3. … bread 4. _ apples 5. … banana III. Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. … vegetables 2. … beans 3. … potato 4. … iced tea 5. … cabbage IV. Điền vào chỗ trống với: a, an, some, any. 1. There isn’t … milk in the jar. 2. She’d like … orange. 3. There are … oranges and bananas. 4. Is there … meat? 5. There aren’t … noodles. V. Điền “some, any, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. There is … meat and … rice for lunch. 2. Are there … vegetables? 3. I have … fruit for you. 4. He eats … apple after his dinner. 5. Would you like … water, please? VI. Điền vào chỗ trống với: a, an, some, any. 1. There isn’t ………………… plum jam. 2. She’d like ………………… apple. 3. There are ………………… bananas. 4. Is there ………………… pork? 5. There aren’t …………………beef noodles. 6. There are …………………sandwiches for lunch. 7. Are there ………………… water in fridge ? 8. I have ………………… bread for you. 9. He eats ………………… banana after his dinner. 10. Would you like ………………… orange juice, please? 11. She wants to buy ………………… apples for her mother. 12. Would you like ………………… eggs for breakfast? 13. Can you bring me ………………… water, please? 14. I don’t want ………………… sugar in the tea. 15. She has ………………… bread for breakfast. ĐÁP ÁN I. Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. .some.. orange juice 2. ..an… orange 3. ..a…. carrot 4. ..some…. onions 5. ..some…. water II. Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. ..a…. tomato 2. …some… rice 3. …some… bread 4. ….some…. apples 5. …a….. banana III. Điền “some, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. …some… vegetables 2. …some… beans 3. …a…. potato 4. …some…. iced tea 5. …a…. cabbage IV. Điền vào chỗ trống với: a, an, some, any. 1. There isn’t …any…. milk in the jar. 2. She’d like …an…. orange. 3. There are …some… oranges and bananas. 4. Is there …any…. meat? 5. There aren’t …any… noodles. V. Điền “some, any, a hay an” thích hợp vào chỗ trống. 1. There is …some… meat and …some… rice for lunch. 2. Are there …any… vegetables? 3. I have …some… fruit for you. 4. He eats …an.. apple after his dinner. 5. Would you like …some… water, please? VI. Điền vào chỗ trống với: a, an, some, any. 1. There isn’t ………any………… plum jam. 2. She’d like …………an……… apple. 3. There are …………some……… bananas. 4. Is there …………any……… pork? 5. There aren’t ………any…………beef noodles. 6. There are …………some………sandwiches for lunch. 7. Are there …………any……… water in fridge ? 8. I have …………some……… bread for you. 9. He eats ……………a…… banana after his dinner. 10. Would you like …………some……… orange juice, please? 11. She wants to buy ………some………… apples for her mother. 12. Would you like …………some……… eggs for breakfast? 13. Can you bring me ………some………… water, please? 14. I don’t want …………any……… sugar in the tea. 15. She has ……some…………… bread for breakfast. Download đề thi và đáp án tại: Bài tập Some, Any, A và An có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,… được cập nhật liên tục trên Tip.edu.vn.
Bài học tổng hợp về mạo từ, mạo từ là gì. Cách sử dụng mạo từ a,an, some, any có hướng dẫn đi kèm giúp bạn học 1 lần, nhớ cực lâu sử dụng hiệu quả và chính xá. Không cần học đi học lại. I. Mạo từ là gì?Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. • Mạo từ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định . Mạo từ “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được. Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ. II. Các loại mạo từMạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm: • Mạo từ xác định (Denfinite article): the Mạo từ xác địnhDùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau: • Sự vật, sự việc kể đến hai lầnI live in an apartment. The apartment is very big.My sister has two kids: a daughter and a son. The daughter is 15 years old and the son is 3 years old • Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea… • Đứng trước tính từ: The poor: những người nghèo The young: những người trẻ tuổi The old : những người già The rich: những người giàu có • Trước từ chỉ tên riêng • Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, …….. • Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian. III. Cách dùng của từng loại mạo từ1. Cách dùng mạo từ “A”• Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. • Trước danh từ bắt đầu với “uni”. VD : a university. • Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. E.g: a lot of, a couple, v.v... • Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn. VD : Note: ½ kg = half a kilo • Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VD: E.g: a half-holiday, a half-block, v.v... • Dùng trước các tỉ số 1/n . VD : E.g: a third(1/3), a quarter (1/4) • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ. VD : two times a day, ten dollars a kilo. • Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán. VD : What a lovely girl! • Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết. VD : a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster) 2. Cách dùng mạo từ “An”• Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i) • Trước 2 bán nguyên âm u,y. • Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour. • Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm. VD : an SOS, an MV. Các trường hợp không dùng a/anTrước danh từ không đếm được. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. Ví dụ: • I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối) Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.Ví dụ: I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường) Cùng xem thêm clip cô Vân Anh giảng để ghi nhớ khắc sâu những kiến thức trên nhé. Đọc bài kết hợp xem video hình ảnh cũng là một cách ghi nhớ cực tốt đấy. 3. Cách dùng mạo từ TheMạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây: 4. Phân biệt Some / Any • Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được. • Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk. • Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung "any" thay cho "some". • Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng "some" thay thế cho "any".VD : Would you like some coffee? Is there some ham in the fridge, mum? I'm very hungry. • "Some", "any" và "the" không cần thiết khi diễn tả với mục đích chỉ tổng thể E.g: I love bananasMilk is very good for children. Xem thêm các tài liệu khác: • Cách luyện thi TOEIC cấp tốc hiệu quả nhất • Khóa học toeic cam kết đầu ra 500+ Bài giảng chi tiết về mạo từ và bài tập áp dụng. IV. Các bài tập về a/an/the/some/anyBài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ):
2. Bài 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống
3. Bài 3: Điền đúng cách danh từ riêng trong ngoặc đơn có ''the'' hoặc không có ''the''
4. Bài 4: Put in some or any
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây: 5. Bài 5: Complete the sentences with some– or any- + -body/-thing/-where
Xem thêm: ✧ Tất tần tật về câu điều kiện trong tiếng Anh ✧ 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ ✧ Tổng hợp quy tắc phát âm |