Bài giảng tiết luyện tập trường hợp cạnh cạnh cạnh

KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Nêu định nghĩa hai tam giác nhau? 2) Hai tam giác hình vẽ sau có khơng?vì sao? A’ A B C B’ C’ A’ A ? = ∆A' B ' C ' ∆ABC Vì C’ C B’ B AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’ ABC = A’B’C’ A = A’; B = B’ ; C = C’ Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Bµi to¸n: VÏ tam gi¸c ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C •VÏ cung tròn tâm B, bán kính 2cm Bài toán: VÏ tam gi¸c ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm Tit 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm A (sgk-112) 3c m 2c m Cách vẽ: B 4cm C Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh ?1 Vẽ tam giác A’B’C’ có: A’B’ = 2cm, B’C’ = cm, A’C’ = cm A' AC = A’C’ BC = B’C NhËn xÐt: = ∆ABC 3c m 2c m ∆ABC vµ∆A' B' C ' Cã: AB = A’B’ ∆A' B ' C ' B' 4cm C' Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: A (sgk-112) 3c m 2c m Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh B 4cm C ?1 Vẽ tam giác A’B’C’ có: A’B’ = 2cm, B’C’ = cm, A’C’ = cm ∆ABC vµ∆A' B' C ' Cã: AB = A’B’ NhËn xÐt: Tính chất: = ∆A' B ' C ' ∆ABC 3c m 2c m AC = A’C’ BC = B’C A' B' 4cm Nếu ba cạnh tam giác ba cạnh tam giác hai tam giác C' Trở lại vấn đề A' A B C C' B' ∆ABC ∆A' B ' C ' có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C Thì ∆ABC = ∆A' B ' C ' ( C - CC) Các cặp tam giác sau có khơng? Vì sao? N A P K P C M H Hình a I B Q Hình b E ?2 Tìm số đo góc B hình vẽ: A / 1200 // ACD = BCD D C / // B A= B (A=120 ) B=? ?2 Tìm số đo góc B hình vẽ: A / C 1200 // 1 2 / 120 B // Giaûi D Xét CAD CBD có CA=CB (gt) AD=BD(gt) CD cạnh chung CAD = CBD (c.c.c) ⇒ ⇒A = B ( hai góc tương ứng) mà A = 120 (gt) ⇒B = 120 Bài 17 (SGK- 114) Trong hình vẽ sau có tam giác nhau? Vì sao? C A H×nh 68 B H×nh 69 D Ta có: ∆ABC = ∆ABD (c.c.c) Vì: AC = AD (gt) CB = DB (gt) AB cạnh chung Xét ∆MPQ ∆QNM có: MP = QN (gt) PQ = NM (gt) MQ cạnh chung ⇒ ∆MPQ = ∆QNM (c.c.c) Cho hình vẽ , Hãy chứng minh Cho hình vẽ , Hãy chứng minh AB tia phân giác CAD ? MN // PQ ? C ? A B ? 1 Xét ∆MPQ ∆QNM có: MP = QN (gt) PQ = NM (gt) D Ta có: ∆ABC = ∆ABD (c.c.c) Vì: AC = AD (gt) CB = DB (gt) AB cạnh chung => CAB = DAB ( hai góc tương ứng) => AB tia phân giác CAD MQ cạnh chung ⇒ ∆MPQ = ∆QNM (c.c.c) = PQM ( hai góc tương ứng) Mà chúng lại vị trí so le =>NMQ => MN // PQ Y£U CÇU 1) Biết vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh 2) Học thuộc tính chất trường hợp thứ tam giác (c.c.c) 3) BiÕt chứng minh hai tam giác (c.c.c): - Xét hai tam giác cần chứng minh - Nêu cặp cạnh (nêu lý do) - Kết luận hai tam giác (c.c.c) Cuûng cố : CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP : Từ ∆ có: 2∆ (c.c.c) cặp cạnh tương ứng góc tương ứng nhau CM: tia phân giác của góc CM: đường thẳng // CM: đường thẳng ⊥ A 450 B 250 C 550 D 600 Bạn Bạn đãđã chọn chọn sai ®óng PT DẶN DỊ VỀ NHÀ Học thuộc tính chất BTVN: 15, 16,17 (H.69) , 18,19 / sgk -114 Xem trước tập luyện tập Bài học đến kết thúc Cảm ơn thầy cô em CHÀO TẠM BIỆT BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG vỗ TAY CỦA LỚP ... C' Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm A (sgk-112) 3c m 2c m Cách vẽ: B 4cm C Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh ?1 Vẽ tam giác A’B’C’... C' Tiết 22 – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: A (sgk-112) 3c m 2c m Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh B 4cm C ?1 Vẽ tam giác A’B’C’... – Bài Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Bài toán: VÏ tam gi¸c ABC biÕt : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm Bài toán: VÏ tam

- Xem thêm -

Xem thêm: Bài giảng điện tử môn toán hình lớp 7 trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh ,

Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt ox, Oy theo thứ tự ở B, C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt tia Am ở D(hình 74b).

Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung này cắt cung tròn tâm A bán kính r ở E(hình 74c).

Chứng minh rằng: Hai góc DAE, xOy bằng nhau.

Bài giảng tiết luyện tập trường hợp cạnh cạnh cạnh
15 trang | Chia sẻ: | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 5
Bài giảng tiết luyện tập trường hợp cạnh cạnh cạnh

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- Cạnh-cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Lớp 7eTrường THCS châu minhhình học 7Tiết 24trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ hình học 7 - giáo viên:Trần Văn Tấn - Trường THCS Châu Minh-Hiệp Hoà -Bắc Giang.Luyện tập 2?Kiểm tra bài cũ Câu hỏi kiểm tra: Hai tam giác ABC và ABD có bằng nhau không? Tại sao?Go toCÂB = DÂB?Tiết 24:?luyện tập 2Bài tập 22 (SGK tr 115)Cho góc xOy và tia Am (hình 74a).Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt ox, Oy theo thứ tự ở B, C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt tia Am ở D(hình 74b).Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung này cắt cung tròn tâm A bán kính r ở E(hình 74c).Chứng minh rằng: Hai góc DAE, xOy bằng nhau. Tiết 24?luyện tập 2OAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115): Thao tác vẽ hínhrChứng minh rằng: DÂE = xÔyr?OAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115):rrTrên hình vẽ có những đoạn thẳng nào bằng nhau??Bài tập 22 (SGK tr 115): Sơ đồ phân tíchPhảI c/m: DÂE = xÔyOBC = ADE OC = AE; OB = AD; BC = DE(giả thiết)OAxBCmDErryOAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115):rrTừ giả thiết, ta có:OC = AE; OB = AD (bán kính r) BC = DE (Vì DE là bán kính có độ dài bằng BC)=> OBC = ODE (c.c.c) => DÂE = BÔC (hai góc Tương ứng)Lời giải:Vậy: DÂE = xÔy .OAxyBCmDEBài tập 22 (SGK tr 115):rrChú ý: Bài toán này cho ta biết cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.11Tiết 24?luyện tập 2Bài tập 23 (SGK tr 116)Cho đoạn thẳng AB dài 4 cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2 cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD.Học sinh vẽ hình trên nháp và tìm cách chứng minh.Tiết 24:?luyện tập 2ADC2cm3cmBBT 23 (Sgk tr116)Bài này có liên quan gì với phần kiểm tra bài cũ?AB = 4cm; (A, 2cm) cắt (B,3cm) tại C; DCÂB = DÂBGTKLKT bài cũ12Tiết 24:?luyện tập 2ADC2cm3cmBBT 23 (Sgk tr116)c/m: AB là tia phân giác của CÂDCÂB = DÂBABC = ABDGiả thiếtPhân tích bài toán thế nào?12Tiết 24:luyện tập 2ADC2cm3cmBBT 23 (Sgk tr116)L giải:Xét ABC & ABD có:AC = AD = 2cm (gt)BC = BD = 3cm (gt)AB là cạnh chung=> ABC = ABD (c.c.c)Suy ra: CÂB = DÂB (hay Â1= Â2)Vậy: AB là tia phân giác của CÂD.12Tiết 24:luyện tập 2ADC2cm3cmBHướng dẫnPhát triển bài tập 23 (SGK tr 116)1. BA có là tia phân giác của góc CBD?2. Nếu thay (A, 2cm) thành (A, 3cm) thì kết luận của bài toán còn đúng không?12Tiết 24:luyện tập 2Cầu long biên – Hà NộiTại sao khi xây dựng các công trình, các thanh sắt thường được gắn thành hình tam giác?Hãy quan sát thanh giằng cầu và cho nhận xét.Xin trân trọng cảm ơn tập thể học sinh lớp 7E - Trường THCS Châu Minh.hình họcbài học kết thúcXin trân trọng cảm ơn !