Bài 42. ĐỂ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT lhm = 100m lm = 100cm lhm = lOdam lm = 10dm ldam = 10m ldm = 10cm lkm = 1000m lcm = 10mm
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42, 43 Bài 75: Tháng năm | Cánh diều Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….. Lời giải: Em quan sát lịch rồi trả lời từng câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 2: Xem hai tờ lịch sau và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
…………………………………………………………………………………………….. Lời giải:
Như vậy: Tháng 11 có 30 ngày. Ngày cuối cùng của tháng 12 là ngày 31 Như vậy: Tháng 12 có 31 ngày.
Do đó: Ngày cuối cùng của tháng 12 là ngày Chủ nhật
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 3:
Trả lời: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………..
Trả lời: ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. Lời giải:
+ Ngày 25 tháng 8; + Ngày 26 tháng 8; + Ngày 27 tháng 8; + Ngày 28 tháng 8; + Ngày 29 tháng 8; + Ngày 30 tháng 8. Như vậy: Triển lãm tranh diễn ra trong vòng 6 ngày.
Do Hội chợ Xuân diễn ra trong vòng một tuần bắt đầu từ ngày 9 tháng 1, 1 tuần sau sẽ là ngày 16 tháng 1. Bài 3 : Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 4 : a ) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90. b ) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên. Bài 5 : Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống. Tiết 2Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức. a ) 75 – (68 – 23) = ………………… b ) 8 x (63 : 7) = ………………… \= ………………… = ………………… c ) 67 + (56 + 44) = ………………… d ) 42 : (2 x 3) = ………………… \= ………………… = ………………… Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. a ) 79 + 57 + 43 = ………………… b ) 60 x 4 x 2 = ………………… \= ………………… = ………………… Bài 3 : Nối mỗi biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó. Bài 4 : Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh như vậy ? Bài 5 : Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức. a ) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 x (3 …… 3) b ) Có giá trị bé nhất có thể: 3 x (3 …… 3) Bài 2 : Vẽ hình (theo mẫu). Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bài 4 : Số ? Bài 5 : Số ? Tiết 2Bài 1 : a ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp b ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả thích hợp. Bài 3 : Tính. a ) 540 mm + 260 mm = ……….. 180 mm x 4 = ………… 732 mm – 32 mm = ………….. 720 mm : 8 = ……………… b ) 327 ml + 400 ml = …………… 150 ml x 6 = …………… 1 000 ml – 300 ml = ……………… 700 ml : 7 = …………… c ) 270 g + 538 g = ……………… 240 g x 3 = ……………… 730 g – 430 g = …………………. 960 g : 6 = …………… Bài 4 : Một gói mì tôm cân nặng 75 g, một hộp ngũ cốc cân nặng 500 g. Hỏi 5 gói mì tôm và 1 hộp ngũ cốc cân nặng bao nhiêu gam? Bài 5 : Có cái cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi làm thế nào lấy được 3 kg gạo từ một bao gạo to ? |