Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 42. ĐỂ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT lhm = 100m lm = 100cm lhm = lOdam lm = 10dm ldam = 10m ldm = 10cm lkm = 1000m lcm = 10mm

  1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu: 2dam = 20m 6dam = 60m 8dam = 80m 4dam = 40m Tính (theo mẫu): Mẫu: 9dam + 4dam = 13dam 6dam + 15dam = 21 dam 52dam + 37dam = 89dam 48dam + 23dam = 71 dam 5hm = 500m 3hm = 300m 7hm = 700m 9hm = 900m 18hm - 6hm = 12hm 16hm - 9hm = 7hm 76dam - 25dam = 51dam 63hm - 18hm = 45hm Một cuộn dây thừng dài 2dam. Một cuộn dây ni lông dài gấp 4 lần cuộn dây thừng. Hỏi cuộn dây ni lông dài bao nhiêu mét ? Tóm tắt Bài ẹiải 2dạm Dây thừng: |rZ~\ ?dam Dây ni lông: r'"í" I Cuộn dây ni lông dài là: 2x4=8 (dam) 8dam = 80m Đáp số: 80m Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42, 43 Bài 75: Tháng năm | Cánh diều sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42, 43 Bài 75: Tháng năm | Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

  1. Bây giờ đang là tháng ………. Tháng này có ………. Ngày.
  1. Những tháng trong năm có 30 ngày là: ………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………..

  1. Những tháng trong năm có 31 ngày là: ………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

Em quan sát lịch rồi trả lời từng câu hỏi

  1. Bây giờ đang là tháng Mười. Tháng Mười có 30 ngày.
  1. Những tháng trong năm có 30 ngày là: tháng 4, tháng 6, tháng 9 và tháng 11.
  1. Những tháng trong năm có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10 và tháng 12.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 2: Xem hai tờ lịch sau và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

  1. Tháng 11 có …………. ngày? Tháng 12 có …………. ngày?
  1. Ngày 20 tháng 11 là thứ ………….………….
  1. Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ ………….………….
  1. Các ngày Chủ nhật của tháng 12 là những ngày ………….………….………….……..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

  1. Ngày cuối cùng của tháng 11 là ngày 30.

Như vậy: Tháng 11 có 30 ngày.

Ngày cuối cùng của tháng 12 là ngày 31

Như vậy: Tháng 12 có 31 ngày.

  1. Ngày 20 tháng 11 nằm ở cột thứ Hai. Do đó: Ngày 20 tháng 11 là thứ Hai.
  1. Ngày cuối cùng của tháng 12 là ngày 31. Ngày 31 nằm ở cột Chủ nhật.

Do đó: Ngày cuối cùng của tháng 12 là ngày Chủ nhật

  1. Quan sát tờ lịch tháng 12, ta thấy: Tháng 12 có 5 ngày Chủ nhật. Đó là các ngày: ngày 3, ngày 10, ngày 17, ngày 24, ngày 31.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 3:

  1. Một triển lãm tranh diễn ra từ ngày 25 tháng 8 đến hết ngày 30 tháng 8. Hỏi triển lãm đó diễn ra trong vòng bao nhiêu ngày?

Trả lời: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

  1. Hội chợ Xuân diễn ra trong vòng một tuần bắt đầu từ ngày 9 tháng 1. Hỏi hội chợ đó kết thúc vào ngày nào?

Trả lời: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

  1. Từ ngày 25 tháng 8 đến hết ngày 30 tháng 8 có 6 ngày:

+ Ngày 25 tháng 8;

+ Ngày 26 tháng 8;

+ Ngày 27 tháng 8;

+ Ngày 28 tháng 8;

+ Ngày 29 tháng 8;

+ Ngày 30 tháng 8.

Như vậy: Triển lãm tranh diễn ra trong vòng 6 ngày.

  1. Ta thấy: 9 + 7 = 16

Do Hội chợ Xuân diễn ra trong vòng một tuần bắt đầu từ ngày 9 tháng 1, 1 tuần sau sẽ là ngày 16 tháng 1.

Bài 3 : Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 4 : a ) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.

b ) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 5 : Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống.

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Tiết 2

Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức.

a ) 75 – (68 – 23) = ………………… b ) 8 x (63 : 7) = …………………

\= ………………… = …………………

c ) 67 + (56 + 44) = ………………… d ) 42 : (2 x 3) = …………………

\= ………………… = …………………

Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

a ) 79 + 57 + 43 = ………………… b ) 60 x 4 x 2 = …………………

\= ………………… = …………………

Bài 3 : Nối mỗi biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó.

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 4 : Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh như vậy ?

Bài 5 : Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức.

a ) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 x (3 …… 3)

b ) Có giá trị bé nhất có thể: 3 x (3 …… 3)

Bài 2 : Vẽ hình (theo mẫu).

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 4 : Số ?

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 5 : Số ?

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Tiết 2

Bài 1 :

a ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

b ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 2 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả thích hợp.

Bài 42 vớ bài tập toán lớp 3

Bài 3 : Tính.

a ) 540 mm + 260 mm = ……….. 180 mm x 4 = …………

732 mm – 32 mm = ………….. 720 mm : 8 = ………………

b ) 327 ml + 400 ml = …………… 150 ml x 6 = ……………

1 000 ml – 300 ml = ……………… 700 ml : 7 = ……………

c ) 270 g + 538 g = ……………… 240 g x 3 = ………………

730 g – 430 g = …………………. 960 g : 6 = ……………

Bài 4 : Một gói mì tôm cân nặng 75 g, một hộp ngũ cốc cân nặng 500 g. Hỏi 5 gói mì tôm và 1 hộp ngũ cốc cân nặng bao nhiêu gam?

Bài 5 : Có cái cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi làm thế nào lấy được 3 kg gạo từ một bao gạo to ?