Bài 14 trang 79 sgk Toán lớp 6 Tập 2: Xem hình 21. Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn tù, bẹt. ... Show
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bài 11 trang 79 sgk Toán 6 tập 2 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 11 trang 79 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 đúng và ôn tập các kiến thức đã học. Lời giải bài 11 trang 79 sgk Toán 6 tập 2 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức toán 6 chương 2 phần hình học để tự tin hoàn thành tốt các bài tập về số đo góc khác. Đề bài 11 trang 79 SGK Toán 6 tập 2Nhìn hình 18. Đọc số đo của các góc \(xOy, xOz, xOt.\) » Bài tập trước: Bài 10 trang 79 SGK Toán 6 tập 2 Giải bài 11 trang 79 sgk Toán 6 tập 2Hướng dẫn cách làm Cách đo góc: đọc sách giáo khoa toán 6 tập 2 trang 76: Muốn đo góc \(xOy,\) ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh \(O\) của góc, một cạnh của góc (chẳng hạn \(Oy\)) đi qua vạch \(0\) của thước. Giả sử cạnh kia của góc (tia \(Ox\)) đi qua vạch \(90.\) Ta nói góc \(xOy\) có số đo \(90\) độ. Bài giải chi tiết Dưới đây là các cách giải bài 11 trang 79 SGK Toán 6 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình: Nhìn vào hình vẽ ta có: \(\widehat{xOy} = 50^o\) vì tia \(Ox\) trùng với vạch \(0\), tia \(Oy\) trùng với vạch \(50\) của thước \( \widehat{xOz} = 100^o\) vì tia \(Ox\) trùng với vạch \(0\), tia \(Oz\) trùng với vạch \(100\) của thước \(\widehat{xOt} = 130^o\) vì tia \(Ox\) trùng với vạch \(0\), tia \(Ot\) trùng với vạch \(130\) của thước » Bài tập tiếp theo: Bài 12 trang 79 SGK Toán 6 tập 2 Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 11 trang 79 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này. Giải Toán lớp 6 trang 79 tập 2 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi Hoạt động, Luyện tập vận dụng và bài tập trong SGK bài 1 Điểm Đường thẳng thuộc chương 6 Hình học phẳng. Toán 6 Cánh diều tập 2 trang 79 Tập 2 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 79 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Giải Toán 6 Cánh diều phần Hoạt độngHoạt động 1Quan sát một phần sơ đồ khu vực Cố đô Hoa Lư (Hình 1), mỗi chấm nhỏ (màu đỏ) biểu thị vị trí của một địa danh. Hãy chỉ chấm nhỏ biểu thị vị trí Cố đô Hoa Lư và Tràng An. Gợi ý đáp án Chấm nhỏ biểu thị cho Cố đô Hoa Lư là điểm A. Chấm nhỏ biểu thị cho Tràng An là điểm D. Hoạt động 2Dùng bút và thước thẳng vạch trên trang giấy theo cạnh của thước. Nét vẽ được tạo ra gợi nên hình gì? Gợi ý đáp án Ta có hình vẽ minh họa: Nét vẽ được tạo ra chính là một đường thẳng. Hoạt động 3Thực hiện các thao tác sau:
Gợi ý đáp án
Ta được: Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và điểm A thuộc đường thẳng đó. Hoạt đông 4Cho đường thẳng d (Hình 11)
Lời giải:
Hoạt động 5
Gợi ý đáp án
Ta được:
Hoạt động 6: Hình 15 là một phần sơ đồ đường xe buýt và các điểm đừng của xe mà hằng ngày bạn Đức đi đến trường. Các điểm dừng số 1, số 2, số 3 thuộc đường thẳng nào? Gợi ý đáp án Nếu các điểm A, B, C lần lượt biểu thị điểm dừng số 1, số 2, số 3 thì ta có hình ảnh ba điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d (Hình 16). Giải bài tập Toán 6 trang 79 tập 2Câu 1Đọc tên các điểm, các đường thẳng trong Hình 19 Gợi ý đáp án Điểm: A, B, Q, P Đường thẳng: a, b, c Câu 2
N [?] a ; M [?] a Câu 3Quan sát Hình 21, chỉ ra các trường hợp ba điểm thẳng hàng. Trong mỗi trường hợp đó, chỉ ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại Gợi ý đáp án Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa Câu 4Hai điểm I, K nằm trên đường thẳng a (Hình 22)
Gợi ý đáp án Câu 5Quan sát Hình 23, hãy chọn cụm từ "cùng phía" , "khác phía", thích hợp cho [?]:
Gợi ý đáp án
Câu 6Quan sát hình 24 và cho biết trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
Câu 7Hãy tìm những hình ảnh trong thực tiễn gợi nên ba điểm thẳng hàng như trong Hình 25 Gợi ý đáp án
Lý thuyết Điểm - Đường thẳng1. Điểm Điểm và đường thẳng là những khái niệm cơ bản của hình học, ta không định nghĩa mà chỉ hình dung nó. Hình ảnh của điểm: một dấu chấm nhỏ, một hạt bụi rất nhỏ... Hình ảnh của đường thẳng: sợi chỉ căng thẳng, mép bảng... Dùng các chữ cái in hoa: A,B,C,... để đặt tên cho điểm Dùng các chữ cái in thường: a,b,c,...để đặt tên cho đường thẳng + Hai điểm không trùng nhau được gọi là hai điểm phân biệt. Ba điểm phân biệt: điểm A, điểm B, điểm C Điểm M và điểm N trùng nhau + Từ các điểm, ta xây dựng được các hình. Bất kì hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Như vật một điểm cũng là một hình. 2. Đường thẳng + Đường thẳng cũng là một khái niệm cơ bản không được định nghĩa, ta chỉ hình dung đường thẳng qua hình ảnh thực tế như một sợi dây căng thẳng, mép tường,… + Ta có bất kì hình nào cũng là một tập hợp các điểm nên đường thẳng cũng là tập hợp các điểm. + Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. + Để kí hiệu một đường thẳng, người ta có các cách kí hiệu sau: - Cách 1: Sử dụng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng Đường thẳng a - Cách 2: Sử dụng hai chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng Đường thẳng xy - Cách 3: Gọi tên đường thẳng bằng cách gọi hai điểm phân biệt bất kì nằm trên đường thẳng Đường thẳng AB 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng Cho đường thẳng x và hai điểm A và điểm B: Ta nói: + Điểm A thuộc đường thẳng x và kí hiệu là A ∈ x. Ta còn nói: Điểm A nằm trên đường thẳng x, hoặc đường thẳng x đi qua điểm A, hoặc đường thẳng x chứa điểm A. + Điểm B không thuộc đường thẳng x và kí hiệu là B ∉ x. Ta còn nói: Điểm nằm ngoài đường thẳng x, hoặc đường thẳng x không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng x không chứa điểm B. |