Baài toán lỗ trục cơ sở thiết kế máy

1024x768 ABSTRAK Anggoro, Tito Wahyu. 2017. Pengembangan Perangkat Pembelajaran Blended Learning Materi Identifikasi Mikroorganisme untuk Meningkatkan Hasil Belajar Siswa Kelas XI Teknik Kimia SMK Negeri 2 Batu. Tesis, Program Studi Pendidikan Biologi, Pascasarjana, Universitas Negeri Malang, Pembimbing: (I) Prof. Dr. Dra. Utami Sri Hastuti, M.Pd., (II) Dr. Endang Suarsini, M.Ked. Kata kunci: perangkat pembelajaran, identifikasi mikroorganisme, blended learning, blog pembelajaran, handout praktikum Penelitian ini bertujuan untuk mengembangkan perangkat pembelajaran materi Identifikasi Mikroorganisme menggunakan model blended learning dengan hasil silabus, RPP, blog pembelajaran, dan handout praktikum. Kualitas hasil pengembangan meliputi kevalidan, kepraktisan, dan keefektifan. Kompetensi yang digunakan dalam pengembangan adalah sel dan koloni bakteri, khamir, dan kapang. Penelitian ini merupakan penelitian & pengembangan. Penelitian dilakukan mulai Februari 2016 sampai Desember 201...

Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G(d). Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin (A1 và B1). Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M (M là Li, Na, K, Cu, Cr) cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

Trong phần này, nhóm tác giả trình bày cụ thể và chi tiết hơn về FDI tại Việt Nam sau hơn ba thập kỷ dựa trên các tiêu chí bao gồm những sự kiện nổi bật, thực trạng và triển vọng.

Malpera “Amida Kurd” (Swêd) bi Ezîz ê Cewo Mamoyan ra. Yên êzdî û êzdîtî. Li ser rêya hevhatin û yekîtîyê. Gotûbêj. Weşanên “Amida Kurd”, s. 2022. Ev berevoka gotûbêjên malpera “Amida Kurd” bi lêgerîner, nivîskar û rojnamegerê kurd Ezîz ê Cewo ra li ser mijara wan pirsgirêkan e, yên ku li ser rêya hevhatin û yekîtîya civaka netewî-ayînî ya kurdên êzdî dibin asteng. Mamosta Ezîz ê Cewo di nava goveka van gotûbêjan da bingehên wan pêvajoyên dîrokî ravedike, yên ku bûne sedemên bûyerên bobelatî û rojên reş û giran di jîyana êzdîyan da. Wisa jî pêvajoyên îroyîn û rê û rêbazên lêgerandin û berterefkirina wan pirsgirêkan tên govtûgokirin, ên ku hê jî di nava jîyana êzdîyan da rû didin… Ev weşana ji bo govekek a berfireh a xwendevanan hatye armanckirin.

Việc khảo sát, đánh giá về kiểu hình cũng như kiểu gen là cần thiết nhằm làm tăng hiệu quả cho quá trình nhận dạng, phát triển và chọn tạo giống mới đối với cây trồng. Nguồn gen thuộc một số dòng bơ đã qua chọn lọc để canh tác được thu thập từ một số nơi trong địa bàn tỉnh Lâm Đồng để phân tích đa dạng di truyền và nhận dạng giống. Đặc điểm sơ bộ về hình thái quả và năng suất của 11 dòng bơ tiềm năng đã được ghi nhận để hỗ trợ cho cơ sở dữ liệu nhận dạng dòng. Với đặc trưng nhận dạng DNA thu nhận được với 10 mồi ISSR, chúng tôi thu được tổng số 125 band điện di trên gel để tiến hành phân tích đa dạng di truyền tập hợp 11 mẫu khảo sát đại diện cho 11 dòng trên, kết quả cho thấy: tập hợp mẫu có mức dị hợp trông đợi (chỉ số đa dạng gene) đạt He = h = 0,3072, chỉ số Shannon đạt: I = 0,4608, tỷ lệ band đa hình: PPB = 91,84%. Cũng sử dụng 10 mồi ISSR như trên, từ đặc trưng nhận dạng DNA của 18 mẫu đại diện cho 6 dòng bơ tiềm năng (mỗi dòng 3 mẫu), dựa trên sự xuất hiện hay thiếu vắng các ...

CÂU HỎI ÔN TẬP

MÔN: CHI TIẾT MÁY

.

1.

Mối ghép đinh tán là:

a.

Mối ghép tháo được.

b.

Mối ghép không tháo được.

c.

Mối ghép tháo được nhưng làm hỏng mối ghép.

d.

b&c.

2.

Mối ghép đinh tán ít được sử dụng do:

a.

Tốn nhiều kim loại.

b.

Khó chế tạo.

c.

Giá thành cao. d.

Tất cả đều đúng.

3.

Tu

y ít được sử dụng nhưng mối ghép đinh tán vẩn còn tồn tại do có các ưu điểm:

a.

Ổn định và dễ kiểm tra chất lượng.

b.

Chịu tải trong va đập & tải trọng dao động tốt.

c.

A&b d.

Dễ gia công lắp ghép

4.

Các dạng đinh tán nào được sử dụng phổ biến nhất?

a.

mũ chỏm cầu.

b.

mũ chìm.

c.

Mũ côn.

d.

Mũ nữa chìm.

5.

Vật liệu chế tạo đinh tán:

a.

Thép CT2, CT3 b.

Thép hợp kim

c.

Kim loại màu.

d.

Tất cả đều đúng.

6.

Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo đinh tán:

a.

Tính giòn b.

Tính dẻo.

c.

hệ số giản nở nhiệt đinh tán phù hợp với vật liệu chi tiết ghép.

d.

B&c.

7.

Để tránh ăn mòn hoá học mối ghép đinh tán, ta phải chọn vật liệu đinh tán sao cho:

a.

Cùng vật liệu với chi tiết ghép.

b.

Khác vật liệu với chi tiết ghép.

c.

Khác vật liệu với chi tiết ghép nhưng phải xử lý vấn đề ăn mòn hóa học.

d.

A&c.

8.

Lỗ đinh tán được tạo ra bằng phương pháp:

a.

đột

b.

khoan c.

đột trước khoan sau.

d.

Tất cả đều đúng.

9.

Đinh được tán vào lỗ bằng phương pháp:

a.

Tán nguội

b.

Tán nóng. c.

Ép d.

A&b

10.

Sử dụng đinh tán rỗng nhằm mục đích:

a.

Gỉam khối lượng mối ghép.

b.

Tán vào vật liệu kim loại

c.

Tán vào vật liệu phi kim.

d.

Tất cả đều đúng.

11.

Mối ghép hàn là mối ghép

a.

Mối ghép tháo được.

Baài toán lỗ trục cơ sở thiết kế máy
Baài toán lỗ trục cơ sở thiết kế máy

b.

Mối ghép không tháo được.

c.

Mối ghép tháo được nhưng làm hỏng mối ghép.

d.

b&c.

12.

Hàn nóng chảy là phương pháp:

a.

Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến nhiệt độ nóng chảy và gắn lại với nhau nhờ lực hút giữa các phân tử

. b.

Chi tiết máy được đốt nóng toàn bộ đến nhiệt độ nóng chảy và gắn lại với nhau nhờ lực hút giữa các phân tử.

c.

Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến nhiệt độ nóng chảy và ép lại với nhau nhờ lực ép ngoài.

d.

Chi tiết máy được đốt nóng toàn bộ đến nhiệt độ nóng chảy và ép lại

với nhau nhờ lực ép

ngoài.

13.

Hàn áp lực là phương pháp:

a.

Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến trạng thái dẻo & dùng các ngoại lực ép chúng lại.

b.

Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến trạng thái nóng chảy & dùng các ngoại lực ép chúng lại.

c.

Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến trạng thái dẻo & gắn lại với nhau nhờ lực hút giữa các phân tử.

d.

Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến trạng thái dẻo & gắn lại với nhau nhờ lực hút giữa các phân tử.

14.

Mối hàn là:

a.

phần kim loại cứng lại sau khi hàn.

b.

phần kim loại được lấy đi sau quá trình hàn.

c.

phần kim loại cứng lại sau khi hàn & kết nối với các chi tiết cần hàn lại với nhau.

d.

Tất cả đều đúng.

15.

So với mối ghép đinh tán, mối ghép hàn có:

a.

khối lượng nhỏ hơn, kết cấu cứng vững hơn.

b.

Khó tự động hoá.

c.

giảm chi phí kim loại & đầu tư

thíêt bị.

d.

a&c.

16.

Hàn vẩy được thực hiện bằng cách:

a.

nung nóng chi tiết cần hàn.

b.

Nung nóng vật liệu hàn.

c.

nung nóng chi tiết cần hàn & vật liệu hàn.

d.

tất cả đều sai.

17.

Thuốc hàn trong que hàn có tác dụng:

a.

Giữ hồ quang hàn ổn định.

b.

Giữ cho kim loại hàn không bị ox

y hoá. c.

A& b đúng.

d.

A& b sai.

18.

Mối ghép hàn giáp mối là:

a.

Các chi tiết riêng rẽ được ghép vuông góc với nhau.

b.

Các chi tiết riêng rẽ được ghép chồng với nhau.

c.

Các chi tiết riêng rẽ được nối với nhau thành 1 chi tiết nguyên vẹn.

d.

Tất cả đều đúng.

19.

Khi mối ghép hàn

giáp mối không đảm bảo độ cứng vững, người ta thường dùng các phương pháp nào để gia cường:

a.

dùng tấm đệm.

b.

vát mép mối ghép.

c.

vát mép mối ghép kết hợp với dùng tấm đệm.

d.

Tất cả đều đúng.

20.

Mối hàn góc là mối hàn của các mối ghép hàn:

a.

chồng

b.

chữ T

c.

góc. d.

Tất cả đều đúng.

Baài toán lỗ trục cơ sở thiết kế máy
Baài toán lỗ trục cơ sở thiết kế máy

21.

Mối ghép then là mối ghép:

a.

Mối ghép tháo được

. b.

Mối ghép không tháo được.

c.

Mối ghép tháo được nhưng làm hỏng mối ghép.

d.

b&c.

22.

Phương pháp thông thường để tạo rãnh then trên trục:

a.

phay bằng dao phay dĩa.

b.

Phay bằng dao phay ngón.

c.

xọc rãnh.

d.

A&b.

23.

Phương pháp thông thường để tạo rãnh then trên mayơ:

a.

phay bằng dao phay dĩa hay ngón.

b.

xọc

c.

truốt

d.

b&c.

24.

Then bằng thuộc loại then:

a.

Lắp lỏng

b.

lắp căng

c.

lắp trung gian có độ dôi

d.

Tất cả đều đúng.

25.

Mặt làm việc của then bằng & then bán nguyệt là:

a.

1 mặt bên

b.

1 mặt đáy.

c.

2 mặt b

ên d.

2 mặt đáy.

26.

Ưu điểm mối ghép then:

a.

đơn giản, giá thành thấp, tháo lắp dễ.

b.

đơn giản, giá thành thấp, tháo lắp khó khăn.

c.

đơn giản, giá thành thấp, tháo lắp dễ và truyền được mômen xoắn ở múc trung bình trở xuống.

d.

đơn giản, giá thành thấp, tháo lắp dễ và truyền được mômen xoắn lớn.

27.

Nhược điểm mối ghép then:

a.

Tháo lắp dễ dàng nhưng chế tạo phức tạp.

b.

phải làm rãnh trên trục & mayơ.

c.

Khó đảm bảo tính đồng tâm mối ghép

d.

B&c.

28.

Trong các loại then bằng sau đây, loại nào truyền được lực dọc trục:

a.

Then bằng đầu gọt tròn

b.

Then bằng đầu gọt phẳng.

c.

Then bằng dẫn hướng.

d.

Tất cả.

29.

Then lắp căng có mặt làm việc là:

a.

1 mặt bên

b.

1 mặt đáy.

c.

2 mặt bên

d.

2 mặt đáy.

30.

Trong then lắp căng, yêu cầu đối với rãnh then trên mayơ:

a.

không có độ dốc.

b.

có độ dốc bất kỳ.

c.

có độ dốc bằng độ dốc của the

  1. d.

có độ dốc bằng độ dốc của then (không áp dụng cho then tiếp tuyến).

31.

Trong then lắp căng có thể truyền được:

a.

lực dọc trục

b.

mômen xoắn.

c.

mômen uốn.

Baài toán lỗ trục cơ sở thiết kế máy