Baài tập chương đánh giá chất lượng năm 2024

3

Bài 13:

Kiểm tra bề dài của 100 khối kim loại, kết quả kiểm tra thu được theo bảng sau:

3,56 3,46 3,48 3,50 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56 3,48 3,56 3,50 3,52 3,47 3,48 3,46 3,50 3,56 3,38 3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,50 3,48 3,46 3,46 3,55 3,52 3,44 3,50 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46 3,48 3,48 3,32 3,40 3,52 3,34 3,46 3,43 3,30 3,46 3,59 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46 3,40 3,54 3,46 3,51 3,48 3,50 3,68 3,60 3,46 3,52 3,48 3,50 3,56 3,50 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56 3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41 3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ phân bố tần số.

Bài 14:

Tại một nhà máy chế biến dược phẩm, người ta kiểm tra trọng lượng của các lọ thuốc. Người ta lấy mẫu 120 lọ, cân trọng lượng và kết quả thể hiện trong bảng sau:

9,4 9,7 9,2 9,4 10,6 10,8 9,5 9,8 11,0 8,5 10,9 11,0 10,9 11,8 9,2 10,0 10,9 9,6 10,5 11,1 9,8 11,0 10,8 9,7 10,5 9,9 10,1 10,2 9,3 10,3 9,9 9,7 10,3 9,5 9,6 9,8 8,5 9,8 9,3 9,3 9,4 9,2 10,8 9,9 9,5 9,1 8,8 9,6 9,3 10,3 9,5 9,9 10,1 8,0 9,8 10,1 10,6 9,5 10,0 8,3 11,1 10,0 9,0 9,8 11,0 8,5 11,1 10,9 10,4 9,7 11,5 9,3 10,9 9,2 10,8 8,9 10,3 9,5 9,1 9,9 9,5 9,3 10,5 9,7 10,2 9,9 8,6 9,6 11,0 9,2 9,4 9,9 8,7 11,4 10,0 10,2 9,3 11,5 8,4 8,9 11,0 8,5 9,3 10,1 8,4 8,9 11,3 9,1 9,3 10,4 8,4 8,6 10,5 9,9 10,0 10,0 9,4 9,1 11,3 10,9

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ phân bố tần số.

1. Giáo trình Quản lý chất lượng – Tạ Thị Kiều An, Ngô Thị Ánh, Nguyễn Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Văn Hóa, Nguyễn Hoàng Kiệt, Đinh Phượng Vương (2012), Nhà xuất bản Thống Kê

2. Bài tập Quản lý chất lượng – Tạ Thị Kiều An, Ngô Thị Ánh, Nguyễn Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Văn Hóa, Nguyễn Hoàng Kiệt, Đinh Phượng Vương (2012), Nhà xuất bản Thống Kê

Các Tài liệu tham khảo:.

1. Nguyễn Quốc Tuấn, Trương Hồng Trình, Lê Thị Minh Hằng (2007), Quản trị chất lượng toàn diện, Nhà xuất bản Tài chính.

2. PGS. TS Nguyễn Đình Phan (2012), "Giáo trình Quản trị chất lượng", Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.

Với mục tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ 0-23 tháng tuổi và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ, nghiên cứu: “Tình trạng dinh dưỡng của trẻ 0-23 tháng tuổi và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ tại một số xã, huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai năm 2019” đã được triển khai từ tháng 04/2018 đến tháng 04/2019. Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang bằng phương pháp định lượng với cỡ mẫu 236 trẻ 0- 23 tháng tuổi của 3 xã được cân đo để đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo Z-Score; 236 bà mẹ của trẻ được hỏi bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả ba xã có tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) thấp còi là 28,3% (trong đó 18,6% mức độ vừa, 9,7% mức độ nặng), tỷ lệ SDD thấp còi theo nhóm tuổi 0-6, 6-11, 12-23 lần lượt là 10,5%, 23,0%, 41,9%. Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) cũng được thể hiện qua tỷ lệ bú sớm trong giờ đầu sau sinh, bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu và bú kéo dài đến 24 tháng tuổi của3 xã lần lượt là 38,6%, 50,9%, 28,6%. Cần tìm hiểu nguyên nhân cụ thể hơn và có những bi...