80 điểm đánh giá năng lực đỗ trường nào

Năm 2021, ĐHQGHN tuyển sinh hệ đại học chính quy với các phương thức: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và quy định của ĐHQGHN; Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021; Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT 2021; Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing); Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS phối hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Đối với phương thức tuyển sinh bằng bài thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) cho học sinh THPT, ĐHQGHN đặt ra ngưỡng chỉ xét tuyển thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

Kỳ thi Đánh giá năng lực cho học sinh THPT năm 2021 của ĐHQGHN được tổ chức làm nhiều đợt. Trong ba đợt thi đầu tiên, mặc dù thời hạn đăng ký là đến ngày 22-5, tuy nhiên, Trung tâm Khảo thí, ĐHQGHN đã nhận đủ số hồ sơ đăng ký dự thi trong thời gian ngắn từ khi mở cổng đăng ký. Các đợt mới sẽ tiếp tục được mở để thí sinh có thể đăng ký tham dự trong thời gian tới.

Phương thức tuyển sinh bằng điểm thi đánh giá năng lực đang trở nên phổ biến đối với các sĩ tử hiện nay. Marathon Education đồng hành cùng sĩ tử, cập nhật điểm thi và danh sách các trường sử dụng điểm thi để xét tuyển nhanh và chính xác nhất!

80 điểm đánh giá năng lực đỗ trường nào

Điểm Thi Đánh Giá Năng Lực Và Danh Sách Các Trường Xét Tuyển Đánh Giá Năng Lực 2022

Những trường đại học sử dụng điểm thi đánh giá năng lực để xét tuyển

Các trường xét tuyển đánh giá năng lực phía Bắc

4 Đại học khu vực phía Bắc xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội (các trường đại học thành viên, các khoa trực thuộc…) Cục Nhà trường, Bộ Quốc phòng Đại học Huế (các trường, khoa thuộc ĐH Huế) Đại học Thái Nguyên (các trường, khoa thuộc ĐH Thái Nguyên) 33 trường Đại học khu vực phía Bắc xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực Trường Đại học Ngoại thương Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Trường Đại học Thương mại Trường Đại học Vinh Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Trường Đại học Tân Trào Trường Đại học Phenikaa Học viện Tòa án Trường Đại học Hồng Đức Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh Trường Đại học Lao động – Xã hội Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Trường Đại học Thủ đô Trường Đại học Hùng Vương Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Học Viện Ngân hàng Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì Trường Đại học Điện lực Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Trường Đại học Thăng LongTrường Đại học Tây Bắc Trường Đại học Hàng Hải (Hải Phòng) Trường Đại học Lâm Nghiệp Học viện Chính sách và Phát triển Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Mở Hà NộiTrường Đại học Nguyễn Tất Thành

Các trường xét tuyển đánh giá năng lực phía Nam

10 đơn vị thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực Trường ĐH Bách khoaTrường ĐH Khoa học tự nhiênTrường ĐH Khoa học xã hội và nhân vănTrường ĐH Kinh tế – LuậtTrường ĐH Công nghệ thông tinTrường ĐH Quốc tếPhân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến TreKhoa YTrường ĐH An GiangKhoa Chính trị – Hành chính 71 trường Đại học, Cao đẳng khu vực phía Nam xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM Trường ĐH Nha Trang Trường ĐH Công nghệ TP.HCM Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long Trường ĐH Nguyễn Tất Thành Trường ĐH Lạc Hồng Trường ĐH Thủ Dầu Một Trường ĐH Bình Dương Trường ĐH Hùng vương TP.HCM Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu Trường ĐH Kinh tế công nghiệp Long An Trường ĐH Yersin Đà Lạt Trường ĐH Văn Hiến Trường ĐH Tây Đô Trường ĐH Nam Cần Thơ Trường ĐH Công nghệ Miền Đông Trường ĐH Văn LangTrường ĐH Phan Châu Trinh Trường ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) Trường ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh (ĐH Đà Nẵng) Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông (ĐH Đà Nẵng) Trường ĐH Phạm Văn Đồng Trường ĐH Kinh tế TP.HCM Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn Trường ĐH Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ Trường ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM Phân hiệu Trường ĐH Giao thông vận tải tại TP.HCM Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng Trường ĐH Khánh Hòa Trường ĐH Tây Nguyên Trường ĐH Đồng Tháp Trường ĐH Gia Định Trường ĐH Tiền Giang Trường ĐH Xây dựng miền Trung Trường ĐH Sài Gòn Trường ĐH Tài chính – Marketing Trường ĐH Tài nguyên và môi trường TP.HCM Trường ĐH Bạc Liêu Trường ĐH Trà Vinh Học viện Hàng không Việt Nam Trường ĐH Tân Tạo Trường ĐH Nông lâm TP.HCM Trường ĐH Phan Thiết Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM Trường ĐH Buôn Ma Thuột Trường ĐH Hoa Sen Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM Trường ĐH Cửu Long Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II TP.HCM Trường ĐH Phú Yên Trường ĐH Quang Trung Trường ĐH Thái Bình Dương Trường ĐH Kiên Giang Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM Trường ĐH Quy Nhơn Trường ĐH Tôn Đức Thắng Trường ĐH Đà Lạt Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp tại Đồng Nai Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng Trường CĐ Quốc tế TP.HCM Trường CĐ Viễn ĐôngTrường CĐ Sài Gòn Gia Định Trường CĐ Miền Nam

Danh sách chi tiết điểm thi đánh giá năng lực xét tuyển của các trường 2021

STT Danh sách các trường Điểm chuẩn 1 Trường ĐH khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG HN 80/150 2 Trường ĐH giáo dục – ĐHQG HN 95/150 3 Trường ĐH kinh tế – ĐHQG HN 112/150 4 Trường ĐH công nghệ – ĐHQG HN 80/150 5 Trường ĐH khoa học tự nhiên – ĐHQG HN Từ 80/150 6 Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG HN 110/150 7 Trường ĐH việt nhật – ĐHQG HN 80/150 8 Trường ĐH Ngoại Thương 105/150 hoặc 850/1200 9 Trường Đại học Bách khoa – Đại Học Quốc Gia TP.HCM 700/1200 10 Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCM 750/1200 11 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM 610/1200 12 Trường Đại học Kinh tế Luật – Đại Học Quốc Gia TP.HCM 701/1200 13 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM 601-905/1200 14 Khoa Y, Đại học Quốc gia TP.HCM 996/1200 15 Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TP.HCM 600-870/1200 16 Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến Tre 556/1200 17 Trường Đại học An Giang – ĐHQG TP.HCM 600/1200 18 Viện Đào tạo Quốc tế – ĐHQG TP.HCM 600/1200 19 Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng 618/1200 20 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 800/1200 21 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh – Đại học Đà Nẵng 720/1200 22 Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng 600/1200 23 Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM 650/1200 24 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng 653/1200 25 Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng 737/1200 26 Trường Đại học Nha Trang 600/1200 27 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt- Hàn – Đại học Đà Nẵng 600/1200 28 Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng 663/1200 29 Trường Đại học Lạc Hồng 600/1200 30 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 600/1200 31 Trường Đại học Thủ Dầu Một 550/1200 32 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 550/1200 33 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 500/1200 34 Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 500/1200 35 Trường Đại học Bình Dương 500/1200 36 Trường Đại học Yersin Đà Lạt 600/1200 37 Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu 650/1200 38 Trường Đại học Văn Hiến 650/1200 39 Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM 650/1200 40 Trường Đại học Tây Nguyên 600/1200 41 Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ 600/1200 42 Trường Đại học Tiền Giang 600/1200 43 Phân hiệu Trường Đại học Giao thông Vận tải tại TP.HCM 650/1200 44 Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM 610/1200 45 Trường Đại học Công nghệ Miền Đông 500/1200 46 Trường Đại học Nam Cần Thơ 550/1200 47 Trường Đại học Đồng Tháp 615/1200 48 Trường Đại học Khánh Hòa 600/1200 49 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 640/1200 50 Trường Đại học Xây dựng Miền Trung 600/1200 51 Trường Đại học Phan Châu Trinh 550/1200 52 Trường Đại học Văn Lang 650/1200 53 Trường Đại học Gia Định 600/1200 54 Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 750/1200 55 Trường Đại học Tây Đô 550/1200 56 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 600/1200 57 Trường Đại học Sài Gòn 650/1200 58 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 550/1200 59 Trường Đại học Trà Vinh 600/1200 60 Trường Đại học Tài chính – Marketing 750/1200 61 Học Viện Hàng không Việt Nam 700/1200 62 Trường Đại học Bạc Liêu 500/1200 63 Trường Đại học Tân Tạo 550/1200 64 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM 620/1200 65 Trường Đại học Hoa Sen 600/1200 66 Trường Đại học Ngân hàng 813/1200 67 Trường Đại học Buôn Ma Thuột 500/1200 68 Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM 17,53/30 69 Trường Đại học Nông lâm TP.HCM 600/1200 70 Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định 600/1200 71 Trường Cao đẳng Viễn Đông 450/1200 72 Trường Đại học Kỹ thuật Cao Thắng 450/1200

Phân bố điểm bài thi ĐGNL ra sao?

Phân bố điểm bài thi ĐGNL HCM 2021

80 điểm đánh giá năng lực đỗ trường nào
Phân bố điểm bài thi ĐGNL HCM 2021 (Nguồn: Internet)

Bài thi ĐGNL được xác định điểm bằng phương pháp trắc nghiệm hiện đại theo Lý thuyết Ứng đáp Câu hỏi (Item Response Theory – IRT). Điểm của từng câu hỏi sẽ khác nhau tùy thuộc vào độ khó và độ phân loại thí sinh của câu hỏi đó.

Tổng điểm của bài thi là 1.200 điểm. Trong đó phần Sử dụng ngôn ngữ chiếm 400 điểm, phần Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu chiếm 300 điểm và phần Giải quyết vấn đề chiếm 500 điểm.

Lấy ví dụ, phổ điểm bài đợt 1 năm 2021 trải rộng từ 164 điểm đến 1.103 điểm. Điều này cho thấy khả năng phân loại thí sinh của bài thi là rất cao, thuận lợi cho việc xét tuyển.

Có hơn 1.800 thí sinh đạt trên 900 điểm, thí sinh đạt điểm cao nhất là 1.103 điểm trên hang điểm 1.200 trong kỳ thi năm 2021.

Phân bố điểm bài thi ĐGNL HN 2021

80 điểm đánh giá năng lực đỗ trường nào
Phân bố điểm bài thi ĐGNL HN 2021 (Nguồn: Internet)

Tổng điểm của bài thi là 150 điểm. Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm. Những câu trả lời sai hoặc không trả lời sẽ không được tính điểm.

Trong mỗi phần có 50 câu hỏi được tính điểm, nhưng cũng có 1 – 4 câu hỏi thử nghiệm không được tính điểm được sắp xếp ngẫu nhiên trong đề thi. Thời gian làm bài của bài thi có câu hỏi thử nghiệm sẽ được kéo dài thêm từ 2 – 4 phút tùy trường hợp.

Phân bố điểm bài thi đánh giá năng lực Hà Nội đợt 1 năm 2021 trải rộng từ hơn 40 điểm đến 122 điểm. Điều này cho thấy khả năng phân loại thí sinh của bài thi là rất cao, thuận lợi cho việc xét tuyển. Vì vậy, để đạt được điểm cao trong kỳ thi này, các em cần phải nắm vững các kiến thức và ôn luyện các kỹ năng thật cẩn thận.

Bao lâu thì có điểm bài thi đánh giá năng lực?

Kết quả bài thi đánh giá năng lực TP.HCM sẽ được công bố vào ngày 05/4/2022 đối với đợt 1 và 29/5/2022 đối với đợt 2. Thí sinh sẽ nhận được giấy báo điểm 1 tuần sau khi có điểm. Thời gian công bố kết quả xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL được dự kiến vào ngày 05/6/2022, ngay trước kỳ thi THPT 2022.

Điểm của bài thi đánh giá năng lực nhóm ĐHQG Hà Nội sẽ được cập nhật trên hệ thống tối thiểu 4 ngày sau khi thi. Thí sinh cũng sẽ được nhận 1 bản Giấy chứng nhận kết quả thi miễn phí qua đường bưu điện. Các em hãy nhớ kiểm tra tài khoản, email cũng như điện thoại thường xuyên để cập nhật điểm số của mình nhanh nhất.

\>> Có thể bạn quan tâm:

  • Cách tính điểm đánh giá năng lực ĐHQG mới nhất 2023
  • Lịch thi đánh giá năng lực năm 2023 Hà Nội, TPHCM chính thức

Điểm thi đánh giá năng lực 2023 bao nhiêu là an toàn để trúng tuyển?

Điểm sàn để các trường Đại học nhận hồ sơ xét tuyển là 550 điểm đối với điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM và 70 điểm đối với điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội.

Điểm trúng tuyển sẽ được xem xét dựa trên nhiều yếu tố như số lượng hồ sơ nộp vào trường Đại học đó và điểm thi đánh giá năng lực trung bình của các thí sinh năm nay. Thông thường, điểm chuẩn của các trường đại học sẽ bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của kỳ thi đánh giá năng lực trước đó.

Ví dụ như điểm trúng tuyển vào các ngành của Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM vào năm 2021 dao động từ 650 đến 800 điểm. Cho nên điểm trúng tuyển của trường năm 2022 có thể sẽ cao hơn mức điểm này.

Xem thêm: Chia sẻ cách hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi

Ôn thi đánh giá năng lực uy tín, chất lượng tại Marathon Education

Phương thức xét tuyển đại học bằng điểm thi đánh giá năng lực ngày càng được nhiều trường Đại học sử dụng. Vì vậy, nếu các em tham gia kỳ thi đánh giá năng lực đồng nghĩa với việc các em sẽ có thêm một cơ hội để trúng tuyển đại học.

Khóa luyện thi Đánh giá năng lực TP.HCM và Hà Nội của Marathon Education là một lựa chọn phù hợp dành cho học sinh cuối cấp 3. Marathon Education là nền tảng học livestream tương tác uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam. Khóa học ôn thi của Marathon được thiết kế lộ trình từng phần bám sát theo cấu trúc bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM và ĐHQG HN.

Những thầy cô Cố Vấn Học Tập dày dặn kinh nghiệm sẽ là người ôn tập cho các em trong khóa học này. Ngoài ra, các em còn được luyện giải đề với ngân hàng đề thi khổng lồ và tham gia nhóm trao đổi học tập 24/7. Với nền tảng dạy học livestream của Marathon, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên như khi học offline tại trường.

Đặc biệt, khóa luyện thi đánh giá năng lực tại Marathon cam kết kết quả đầu ra của các em đạt 100 điểm trở lên đối với kỳ thi ĐGNL của ĐHQG HN và 800 điểm trở lên đối với kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM. Nếu điểm thi của các em thấp hơn cam kết, Marathon sẽ hoàn trả tiền khóa học.

Hãy nhanh tay đăng ký lớp luyện thi đánh giá năng lực TP.HCM và lớp luyện thi đánh giá năng lực Hà Nội ngay hôm nay. Ưu đãi học phí học trực tuyến giảm từ 1,600K còn 1,199K chỉ dành cho 50 học viên đăng ký đầu tiên. Marathon Education đã tổng hợp điểm thi đánh giá năng lực của các trường Đại học trên cả nước cũng như danh sách các trường áp dụng phương thức xét tuyển kỳ thi đánh giá năng lực qua bài viết trên. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho các em những thông tin thật hữu ích. Chúc các em học thật tốt và đỗ vào trường đại học mình mong muốn!

Đánh giá năng lực điểm cao nhất là bao nhiêu?

Thí sinh sở hữu điểm thi cao nhất là 1.107 điểm và thấp nhất là 212 điểm. Đánh giá về phổ điểm của đợt thi này so với đợt 1, cho thấy phân bố điểm đợt 2 có phần về phía bên phải nên có thể tạm kết luận kết quả thi của thí sinh trong đợt này có phần nhỉnh hơn đợt 1.

Đánh giá năng lực 2023 bao nhiêu điểm?

Thống kê kết quả thi năm 2023, điểm cao nhất của kỳ thi là 133/150; thấp nhất 31/150; điểm trung bình là 77,1/150; trung vị tại 77,0/150; độ lệch chuẩn là 14,0. Phân bố điểm thi theo phân phối chuẩn với giá trị trung bình và trung vị gần nhau.

Đánh giá năng lực cần bao nhiêu điểm?

Với kỳ thi do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức, tổng điểm tối đa toàn bài thi ở mức 1.200 điểm. Thí sinh đạt được 600 điểm mới ở mức trung bình. Tuy nhiên, nhiều trường có mức điểm chuẩn đánh giá năng lực chỉ từ 500-550 điểm, tức là điểm chuẩn dưới mức trung bình.

Đánh giá năng lực Hà Nội bao nhiêu điểm?

- Mức điểm sàn theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội là 100/150 điểm. - Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên. - Hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 từ khá trở lên.