2.990 YEN bằng bao nhiêu tiền việt

Đổi 2.99 USD to VND (2.99 Đô-la Mỹ sang Đồng Việt Nam) – Đổi tiền USD sang VND theo tỷ giá chuyển đổi thực

TỶ GIÁ USD/VND TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG HÔM NAY

VietcombankVietinbankAgribankBIDVTechcombankEximbank

Cách để chuyển từ Đô la Mỹ (USD) sang Đồng Việt Nam (VND)

1

Nhập số tiền của bạn

Chỉ cần nhập vào ô số tiền bạn muốn chuyển đổi.

2

Chọn loại tiền tệ của bạn

Nhấn vào danh sách thả xuống để chọn USD trong mục thả xuống đầu tiên làm loại tiền tệ mà bạn muốn chuyển đổi và VND trong mục thả xuống thứ hai làm loại tiền tệ mà bạn muốn nhận.

3

Thế là xong

Trình chuyển đổi tiền tệ của chúng tôi sẽ cho bạn thấy tỷ giá USD sang VND hiện tại và cách nó đã được thay đổi trong ngày, tuần hoặc tháng qua.

Đổi 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi JPY sang VNĐ được Tải Miễn Phí cập nhật tỷ giá mới nhất trên thị trường, bạn đọc đang có nhu cầu chuyển đổi để phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau trong cuộc sống cùng theo dõi cách hướng dẫn chuyển đổi Yên sang VND dưới đây của Tải Miễn Phí nhé.

1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi JPY sang VNĐ hay đổi Yên sang VND là kiến thức vô cùng bổ ích dành cho các bạn đọc đang có nhu cầu sử dụng các giao dịch có liên quan tới đồng tiền yên Nhật. Tải Miễn Phí sẽ giúp bạn cập nhật tỷ giá đồng yên Nhật so với đồng tiền VNĐ của Việt Nam mới nhất.

2.990 YEN bằng bao nhiêu tiền việt

1 Yên Nhật = 1 JPY = 199.5 VNĐ (Một yên nhật bằng một trăm chín chín đồng Việt Nam)

10 Yên Nhật = 10 JPY = 1995.2 VNĐ (Mười yên Nhật bằng một nghìn chín trăm chín mươi lăm đồng Việt Nam)

100 Yên Nhật = 100 JPY = 19 952.2 VNĐ (Một trăm yên Nhật bằng mười chín nghìn chín trăm năm mươi hai đồng Việt Nam)

1000 Yên Nhật = 1000 JPY = 199 522.7 VNĐ (Một nghìn yên Nhật bằng một trăm chín mươi chín nghìn năm trăm hai mươi hai đồng Việt Nam)

Đồng yên Nhật là đồng tiền chính thức được sử dụng tại Nhật Bản do ngân hàng Nhật Bản phát hành cũng giống như đồng VNĐ của Việt Nam, đồng yên Nhật có tên giao dịch tiếng Anh là Japanese viết tắt JPY. 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi JPY sang VNĐ cập nhật mới nhất. Hiện tại Yên Nhật vẫn gồm hai hình thức tiền kim loại và tiền giấy. Trong đó:

- Tiền kim loại bao gồm: 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên
- Tiền giấy bao gồm: 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên và 10.000 yên.

Trên đây là cách đổi 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi JPY sang VNĐ hy vọng đã giúp bạn đọc cập nhật được tỷ giá mới nhất của đồng tiền Việt Nam so với đồng yên của Nhật Bản.

Bên cạnh bạn hướng dẫn cách đổi 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, Tải Miễn Phí cũng sẽ hướng dẫn bạn thêm một cách chuyển đổi trực tuyến cũng khá tiện lợi đó là:

1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi JPY sang VNĐ bằng công cụ trực tuyến Google:

Bạn truy cập vào website Google sau đó soạn cú pháp : 1 JPY = VNĐ (Bạn có thể nhập đơn vị mà bạn muốn chuyển đổi)

2.990 YEN bằng bao nhiêu tiền việt

Với những chia sẻ chi tiết ở trên hy vọng bạn đọc đã hiểu hơn về cách đổi 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, yên Nhật là đồng tiền được sử dụng trong cách giao dịch khá nhiều nên bạn đọc tìm hiểu kỹ nội dung này nhé.

Ngoài ra, nếu chưa biết cách Đổi USD sang VND để sử dụng đồng USD hay Đô la hiệu quả, bạn tham khảo cách Đổi USD sang VND tại đây

The table shows the facts and analysis of the fluctuations. On this day a year ago, they gave $22.48 us dollars for ¥2,990.00 yens, which is $1.59 more than it is today. The most favorable exchange rate for the current 7 days, was $21.48. Keep an eye on this page and be aware of any changes.

Tính từ 16h ngày 31/12/2021 đến 16h ngày 01/01/2022, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca bệnh COVID-19 ghi nhận 14.835 ca nhiễm mới, trong đó 13 ca nhập cảnh và 14.822 ca ghi nhận trong nước (giảm 1.654 ca so với ngày trước đó) tại 62 tỉnh, thành phố (có 9.628 ca trong cộng đồng).

Các tỉnh, thành phố ghi nhận ca bệnh như sau: Hà Nội (1.748), Vĩnh Long (1.223), Tây Ninh (947), Khánh Hòa (785), Bình Phước (728), TP. Hồ Chí Minh (569), Trà Vinh (563), Bình Định (521), Cà Mau (498), Đồng Tháp (405), Bạc Liêu (399), Bắc Ninh (368), Thừa Thiên Huế (350), Phú Yên (283), Cần Thơ (276), An Giang (265), Lâm Đồng (265), Quảng Ninh (254), Kiên Giang (247), Hưng Yên (245), Bình Thuận (211), Thanh Hóa (210), Đồng Nai (203), Tiền Giang (195), Đà Nẵng (188), Quảng Nam (181), Sóc Trăng (180), Hậu Giang (170), Bến Tre (161), Gia Lai (145), Quảng Ngãi (145), Nghệ An (143), Hà Giang (143), Hải Phòng (116), Đắk Nông (114), Bình Dương (105), Bà Rịa - Vũng Tàu (104), Vĩnh Phúc (96), Nam Định (93), Hà Nam (88), Ninh Bình (72), Bắc Giang (69), Sơn La (67), Hòa Bình (62), Ninh Thuận (61), Thái Nguyên (58), Phú Thọ (55), Long An (51), Quảng Bình (51), Quảng Trị (47), Đắk Lắk (40), Thái Bình (37), Kon Tum (36), Lào Cai (31), Lạng Sơn (30), Điện Biên (29), Cao Bằng (26), Bắc Kạn (25), Yên Bái (18), Tuyên Quang (11), Hà Tĩnh (8), Lai Châu (8).

Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay): Số ca nhiễm mới ghi nhận trong nước là 1.740.340 ca, trong đó có 1.355.459 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.

Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này: TP. Hồ Chí Minh (503.813), Bình Dương (290.776), Đồng Nai (97.921), Tây Ninh (76.056), Hà Nội (47.586).

Trong ngày 1/1, số bệnh nhân được công bố khỏi bệnh là 2.990 ca. Tổng số ca được điều trị khỏi là 1.358.276 ca. Theo thống kê sơ bộ, số bệnh nhân nặng đang điều trị là 6.304 ca, trong đó:

- Thở ô xy qua mặt nạ: 4.375 ca

- Thở ô xy dòng cao HFNC: 994 ca

- Thở máy không xâm lấn: 136 ca

- Thở máy xâm lấn: 780 ca

- ECMO: 19 ca

Từ 17h30 ngày 31/12/2021 đến 17h30 ngày 01/01/2022 ghi nhận 216 ca tử vong tại: TP. Hồ Chí Minh (33) trong đó có 6 ca từ các tỉnh chuyển đến như sau: Bình Dương (1), Long An (1), Cà Mau (1), Cần Thơ (1), Trà Vinh (1), Bà Rịa - Vũng Tàu (1), Đồng Nai (26), Vĩnh Long (16), Bà Rịa - Vũng Tàu (15), Bến Tre (14), Cần Thơ (14), Kiên giang (13), Sóc Trăng (12), Đồng Tháp (12), Tây Ninh (11), An Giang (10), Tiền Giang (9), Bình Dương (7), Trà Vinh (5), Cà Mau (5), Bình Thuận (3), Bình Định (2), Khánh hòa (2), Bình Phước (2), Long An (2), Bạc Liêu (2), Đà Nẵng (1).

Trong ngày 31/12 có 1.254.064 liều  vaccine phòng COVID-19 được tiêm. Như vậy, tổng số liều vaccine đã được tiêm là 152.201.656 liều, trong đó tiêm mũi 1 là 77.665.634 liều, tiêm mũi 2 là 68.820.229 liều, tiêm mũi 3 (tiêm bổ sung/tiêm nhắc và mũi 3 của vaccine Abdala) là 5.715.793 liều.