Chuyển đổi đơn vị lít sang ml rất phổ biến, cả những bài tập trên sách vở hay trên thực tế cuộc sống thì đổi lít sang mililít các bạn cũng rất hay gặp. Và nếu các bạn vô tình quên, không nhớ 1 lít bằng bao nhiêu ml, vậy mời các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết 1 lít bằng bao nhiêu ml và các đơn vị thể tích thường dùng khác. Show Dưới đây bài viết chia sẻ đến các bạn cách chuyển đổi 1 lít sang ml và đổi 1 lít sang các đơn vị thể tích thường dùng khác. Lít, Mililít là gì?Lít là đơn vị đo thể tích thuộc hệ mét, lít không phải là đơn vị trong hệ thống đo lường quốc tế (viết tắt SI, tiếng Pháp: Système International d'unités). Nhưng lít cùng với đơn vị như giờ và ngày được liệt kê là một trong các đơn vị ngoài SI được chấp nhận sử dụng với SI. Đơn vị đo thể tích của SI là mét khối (m³). Ký hiệu là l hoặc L. Mililít là đơn vị đo thể tích nhỏ hơn lít, mili là tiền số đứng trước các đơn vị đo theo hệ thống đo lường quốc tế. 1 lít bằng 1 nghìn mililít: 1L = 1 000 mililit (ml) Đổi ngược lại 1 mililít bằng không phẩy không không một lít: 1ml = 0.001 lít. Các đơn vị thể tích khác được quy đổi từ lít như sau:
Thể tích lớn hơn có thể được đo bằng kilôlit (1kL=1000 lít) hay mêgalit (1Ml=1 000 000 lít). Micrôlit < mililit < xentilit < đêxilit < lít < hectôlit < kilôlit < mêgalit. Các đơn vị thể tích thường dùng khácTrong hệ đo lường quốc tế (SI) đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m³), đơn vị đo nhỏ hơn m3 là đềximét khối (dm³), xentimét khối (cm³). Các bạn có thể quy đổi như sau: 1 lít = 1 dm³ = 1000 cm³ = 0.001 m³ Vậy 1 m³ = 1000 lít Như vậy, trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn 1 lít bằng bao nhiêu ml và bằng bao nhiêu các đơn vị đo thể tích thường dùng. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công! Cách sử dụng microipet phòng thí nghiệm là việc mà không phải bạn nào cũng nắm rõ khi mua micropipet điện tử tại các công ty thiết bị thí nghiệm ! Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết vấn đề đó – Chúng ta cùng bắt đầu nào !Micropipet là gi ?Micropipet là một trong những công cụ thường gặp trong các phòng thí nghiệm chuyên nghiệp sinh học phân tử, hóa học và dược phẩm. Kết hợp với đầu côn pipet đã được tiệt trùng với nhiều thể tích khác nhau có thể dùng 1 lần hoặc nhiều lần. Dùng pipetman để chuyển 1 lượng thể tích chất lỏng nhỏ thường là 0.2 microliters đến 1000 uL hoặc một vài mililit khác nhau thông qua đầu côn tương ứng từ dung dịch này sang dung dịch chất lỏng khác. Cách sử dụng micropipetCác micropipette thường được đánh mã theo thể tích hút được ví dụ: P2 – P20 – P200 – P1000 … Bảng thể tích và độ chính xác theo ký hiệu thường gặp của Pipet Micropipette Thể tích tối thiểu (uL) Thể tích lớn nhất (uL)
P2 0.2 2
P10 1.0 10
P20 2 20
P200 20 200
P1000 100 1000
Nhìn vào mặt trước của micropipet , bạn sẽ thấy một ô trống với 3 con số nằm bên trong đó. Dưới đây là biểu đồ giúp bạn có thể thấy giá trị tối đa được định mức trong mỗi một kích cỡ khác nhau của pipet. Vượt quá những giá trị này nghĩa là pipet điện tử đã nằm ngoài khoảng hiệu chuẩn. Ngoài ra, bên cạnh mỗi một ô dưới đây là những con số mà nó đại diện cho. Chính vì vậy, hãy dành thời gian đọc chúng để tránh việc làm hư hại pipet khi quay số vượt quá phạm vi cho phép của nó. Hình ảnh minh họa sau đây giúp bạn đọc chính xác thể tích ghi trên micropipette:
Độ chính xác khi sử dụng pipet điện tử rất cao đến môt vài microlit do đó người dùng cần thực hiện đúng các nguyên tắc hướng dẫn cách sử dụng Micropipet điện tử theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Các nguyên tắc cách sử dụng Micropipet điện tử cơ bản (không phải ai cũng biết) Không bao giờ được sử dụng Pipetman để lấy thể tích ngoài khoảng đo lớn nhất: Việc này sẽ làm kết quả không chính xác
QUY TẮC CHUNG: Luôn luôn chọn pipet có kích cỡ NHỎ NHẤT để định mức thể tích bạn mong muốn . Điều này sẽ giúp bạn đạt được độ chính xác cao nhất có thể. Xin lưu ý rằng độ chính xác sẽ giảm đi khi bạn sử dụng loại pipet có kích thước lớn không cần thiết để định mức 1 lượng thể tích nhỏ.
P10: Thể tích tối đa: 10 µl. Micropipette sẽ định mức được một cách chính xác khi thể tích nằm trong khoảng 1 µl- 10 µl. Chỉ số xuất hiện trên micropipette (thường có màu đen – đen – đỏ) được đọc là XX.X µl. Sự thay đổi trong màu sắc biểu thị ở phần thập phân. P20: Thể tích tối đa: 20 µl. Micropipette sẽ định mức được một cách chính xác khi thể tích nằm trong khoảng 2 µl- 20 µl. Chỉ số xuất hiện trên micropipette (thường có màu đen – đen – đỏ) được đọc là XX.X µl. Sự thay đổi trong màu sắc biểu thị ở phần thập phân. P200: Thể tích tối đa: 200 µl. Micropipette sẽ định mức được một cách chính xác khi thể tích nằm trong khoảng 20 µl- 200 µl. Chỉ số xuất hiện trên micropipette ( thường có 1 màu) được đọc là XXX µl. P1000: Thể tích tối đa: 1000 µl (=1ml). Micropipette sẽ định mức được một cách chính xác khi thể tích nằm trong khoảng 200 µl- 1000 µl. Chỉ số xuất hiện trên micropipette ( thường có màu đỏ – đen – đen) được đọc là X.XX ml. Xin lưu ý rằng loại micropipette này đọc chỉ số theo ml trong khi những loại còn lại đọc theo µl.
Pit-tông sẽ dừng lại ở 2 điểm khác nhau khi nó bị nén xuống. Đẩy pit- tông thật chậm xuống vị trí đầu tiên: đây là khối lượng cần hút. Bởi vì điểm dừng đầu tiên phụ thuộc vào thể tích được dẫn truyền, chính vì vậy, khoảng cách để đẩy pit-tông đạt tới mức đầu tiên sẽ thay đổi phụ thuộc vào thể tích được định mức. Trong khi giữ pit-tông tại điểm đặt khối lượng tải, đặt đầu tip vào trong dung dịch để nó được nhúng 1 cách vừa đủ bao phủ phía cuối đầu típ ( sâu 3-4mm so với mực chất lỏng) , không được nhúng đầu tip quá sâu. Từ từ thả pit-tông ra để thu được lượng chất lỏng, đảm bảo rằng vẫn giữ cho đầu tip được nhúng trong dung dịch. CHÚ Ý: Nếu dung dịch mà bạn đang định mức ở dạng sền sệt, hãy để cho đầu tip của pipette nhúng đến mức thể tích lớn nhất trước khi rút đầu tip ra khỏi dung dịch để tránh xuất hiện bọt bong bóng và dẫ đến việc xác định thể tích không chính xác. Ảnh thật MicropipetXem thêm các sản phẩm khác tại : dụng cụ phòng thí nghiệm hà nộiKiểm tra lại thể tích để chắc chắn độ chính xác, không nên có khoảng không (bọt khí) nào ở điểm cuối của pit-tông.
Để di chuyển thể tích mẫu , cần phải:
Cảnh báo quan trong khi sử dụng pipet điện tử:
Kĩ thuật đối với thể tích nhỏ Đối với thể tích nhỏ, đặc biệt là trong phạm vi 1-10 µl, bạn cần phải theo dõi từng giọt nhỏ khi định mức. Đặc biệt là phải cẩn thận loại bỏ từng giọt nhỏ ở trên thành của ống nghiệm để bạn có thể nhìn thấy nó, rút đầu tip ra 1 cách cẩn thận trước khi tháo pit-tông. Nếu thêm vào 1 lượng lớn hơn, cần phải dội 1 dung môi chất lỏng cho đầu tip sau khi loại bỏ những giọt nhỏ để đảm bảo rằng bạn nhận được toàn bộ chất lỏng đã được định mức. Với lượng nhỏ thì bạn thường phải ly tâm và sau đó xoáy ống nghiệm để có được hỗn hợp hoàn hảo của chất phản ứng. Kiểm tra đơn giản cho hiệu chỉnh đúng Kiểm tra hiệu chỉnh của micropipette bằng việc sử dụng 1ml nước có khối lượng 1g được khử ion hoặc được chưng cất. Định mức phạm vi thể tích được trải rộng từ phạm vi sử dụng của pipette . Pipette có lỗi >5% nên được hiệu chỉnh lại. |