1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022

1KW bằng bao nhiêu W? 1KW bằng bao nhiêu ampe? 100W bằng bao nhiêu ampe? 1000W bằng bao nhiêu KW? 1KW bằng bao nhiêu tiền điện? 220V bằng bao nhiêu W?

1KW bằng bao nhiêu W?

Watt hay còn gọi là oát (ký hiệu là W) là đơn vị đo công suất P trong hệ đo lường quốc tế, lấy theo tên của James Watt. Công suất cho biết sự thay đổi năng lượng ΔE trong 1 khoảng thời gian Δt.

Đang xem: 1kw bằng bao nhiêu tiền

1 Watt là sự thay đổi của năng lượng 1 Joule trong 1 giây.

1W bằng bao nhiêu J/s ?

+ 1W = 1J/s

1KW bằng bao nhiêu W?

+ 1KW = 1000W

1KW bằng bao nhiêu KWH?

+ 1KW = 1 KWH

1KWH bằng bao nhiêu WH?

+ 1KWH = 1000WH

1KW bằng bao nhiêu Ampe?

+ Không có cách đổi trực tiếp KW ra Ampe.

Tuy nhiên chúng ta có thể suy ra từ công suất tính công suất:

P = U x I

Trong đó

P: công suất.U: điện áp.I: dòng điện (đơn vị Ampe).

Tính số Ampe tương ứng với công suất (KW) bằng cách lấy công suất (P) chia cho số vôn (V).

Xem thêm: ” Lợi Nhuận Trước Thuế Tiếng Anh Là Gì ? Lợi Nhuận Sau Thuế Tiếng Anh Là Gì

1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022
1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022

1 số điện bằng bao nhiêu w

Watt (W) là đơn vị đo công suất trong hệ đo lường quốc tế : 1KW = 1000W. KWh: Kilowatt giờ là đơn vị của năng lượng bằng 1000 watt giờ

Năng lượng theo watt giờ là tích của công suất đo bằng watt và thời gian đo bằng giờ. Kilôwatt giờ phổ biến nhất được biết đến như một đơn vị thanh toán cho năng lượng cung cấp cho người tiêu dùng bằng các thiết bị điện.

Trong trường hợp dùng để đo điện tiêu dùng, nếu dùng đơn vị chuẩn cho công suất là Watt và đơn vị chuẩn cho thời gian là giây thì phép tính điện năng sẽ cho ra kết quả với quá nhiều con số 0.

Nên để đơn giản và dễ đọc, đơn vị phổ biến dùng để tính tiền điện (số điện) là kW (1 kW bằng 1000 w) và giờ (1 giờ bằng 3600 giây).Theo quy ước chung thì :

1 số điện = 1KWH = 1KW = 1000W.

Cách tính điện năng tiêu thụ KWH

Chúng ta có thể sử dụng công thức tính lượng điện năng tiêu thụ của đồ điện để tính lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng. Công thức tính như sau :

W = P.t

Trong đó:

A là lượng điện tiêu thụ sau thời gian t sử dụng.P(kw) là công suất của thiết bị. 1kW=1000Wt là thời gian sử dụng (tính theo giờ)

Ví dụ:

Tủ lạnh bạn cần tính có công suất là 150W (tương ứng 0.15KW) và sử dụng 24/24h. Số điện tiêu tốn trong 1 ngày sẽ là: A= 0.15 x 24 = 3,6KWh.

Xem thêm: Cây Hải Châu Bonsai Có Dáng Thế Độc Đáo, Một Số Đặc Tính Và Kinh Nghiệm Về Cây Hải Châu

Mỗi tháng sử dụng 30 ngày sẽ tiêu tốn 3,6 x 30 = 10,8KWH tương ứng là 10,8 số điện. Trên thực tế, không phải lúc nào tủ lạnh cũng hoạt động nên điện năng tiêu thụ không nhiều như vậy.

Chủ đề liên quan : 1kw bằng bao nhiêu ampe, 1000w bằng bao nhiêu kw, 100w bằng bao nhiêu ampe, 1kw bằng bao nhiêu tiền điện, 1kw bằng bao nhiêu hp, 220v bằng bao nhiêu w, 20a bằng bao nhiêu w…

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: tiền tệ

1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022
1kw bằng bao nhiêu w

Mặc dù bạn vẫn thường xuyên đóng tiền điện hằng tháng nhưng đôi khi bạn cũng chưa biết 1Kw bằng bao nhiều W, bao nhiêu số điện và 1 số điện thì bao nhiêu tiền. Với nội dung hôm nay, diennuockhanhtrung.com sẻ giúp bạn giải đáp từng câu hỏi thắt mắt

1 Kw bằng bao nhiêu W ?

Người ta quy ước: 1 Kwh = 1000 W

Trong đó W là viết tắt của Watt đơn vị dùng để đo công suất trong hệ thống đô lượng quốc tế lấy tên một nhà khoa học Jame Watt

Kwh: Kilowatt giờ là đơn vị tính bằng 1000 watt / 1 giờ

Năng lượng theo Watt giờ là tích của công suất do bằng watt và thời gian sử dụng đo bằng giờ

1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022
1 kW bang bao nhieu w

Kilowaat giờ phổ biến nhất được biết đến như một đơn vị thanh toán cho năng lượng cung cấp cho người tiêu dùng bằng các thiết bị điện

Đối với trường hợp dùng để do điện tiêu dùng, nếu đơn vị chuẩn là Watt và đơn bị chuẩn cho đơn vị này là giây thì phép tính điện năng sẻ cho ra kết quả với quá nhiều con số 0. Chính vì thế họ đơn vị để tính tiền điện đó là Klw và giờ

>> Tìm hiểu thêm: Cách chọn aptomat gia đình

1 Kw bằng bao nhiêu số điện ?

Chắc hẵn nhiều người đã từng nghe qua số điện nhưng đôi khi bạn vẫn chưa hình dung ra đơn vị này được tính như thế nào ?

Thông thường 1 số điện còn được gọi là Kwh ( Kilowatt giờ)

Tóm lại, quy ước dùng như sau: 1 số điện = 1Kwh = 1000W

1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022
1 kW bang bao nhieu dien

1 Kw bằng bao nhiêu tiền ?

Để tính lượng điện năng tiêu thụ hằng tháng của tủ lạnh, bóng đèn, máy bơm nước, điều hòa hay các thiết bị gia đình thì người ta sử dụng công thứ tính như sau:

W = P.t

Trong đó:

  • P : Công suất của đồ dùng điện (W)
  • t : Thời gian làm việc của đồ dùng điện
  • W : Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t
1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022
1kg điện bao nhiêu tiền

Ví dụ Cách tính tiền điện trong 1 tháng trên máy điều hòa

Chẳng hạng như máy điều hòa bạn có công suất là 1000W tương đương 1kw và sử dụng 24h/1 ngày thì số điện năng tiêu thụ sẻ là: A = 1×24 = 24Kw, tức là lượng điện tiêu thụ mỗi tháng sẻ là 24kw x 30 ngày = 720 Kwh tương ứng với 720 số điện

Theo nhà nước quy định thì 1 số điện = 1,484 đ

từ đó bạn có thể nhân với số lượng điện tiêu thụ hằng tháng sẻ ra số tiền bạn phải trả:

720 số điện x 1,484 đ = 1.068.480 đ / 1 tháng

Lưu ý: Mức tính trên chỉ áp dụng để tham khảo, trường hợp tiêu thụ điện năng tùy thuộc vào từng nhu cầu người dùng có thể vượt mức hoặc dưới con số đã ví dụ, thế nên bạn có thể dựa trên công thức trên để tính tiền điện hằng tháng phải chi trả

Với những thông tin hữu ích trên, chắc hẵn bạn đã hiểu được 1Kw bằng bao nhiều W, bao nhiêu số điện và 1 số điện thì bao nhiêu tiền việt

Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN được áp dụng theo Quyết định 648/QĐ-BCT với mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, so với Quyết định 4495/QĐ-BCT là đã tăng lên 143,79 đồng/kWh. EVN quy định với từng nhóm đối tượng khách hàng, cụ thể:

1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022

Bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt 

Có 6 bậc giá cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá như sau:

  • Bậc 1: Từ 0-50kWh: 1.678 đồng/kWh (giá cũ là 1.549 đồng/kWh).
  • Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.734 đồng/kWh (giá cũ là 1.600 đồng/kWh).
  • Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.014 đồng/kWh (giá cũ là 1.858 đồng/kWh).
  • Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.536 đồng/kWh (giá cũ là 2.340 đồng/kWh).
  • Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 2.834 đồng/kWh (giá cũ là 2.615 đồng/kWh).
  • Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh (giá cũ là 2.701 đồng/kWh).

Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất năm 2021

Các ngành sản xuất 

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1.1 Cấp điện áp từ 110kV trở lên  
  a) Giờ bình thường 1.536
  b) Giờ thấp điểm 970
  c) Giờ cao điểm 2.759
1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV  
  a) Giờ bình thường 1.555
  b) Giờ thấp điểm 1.007
  c) Giờ cao điểm 2.871
1.3 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV  
  a) Giờ bình thường 1.611
  b) Giờ thấp điểm 1.044
  c) Giờ cao điểm 2.964
1.4 Cấp điện áp dưới 6 kV  
  a) Giờ bình thường 1.685
  b) Giờ thấp điểm 1.100
  c) Giờ cao điểm 3.076

Khối hành chính, sự nghiệp

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông  
  Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.659
  Cấp điện áp dưới 6 kV 1.771
2 Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp  
  Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.827
  Cấp điện áp dưới 6 kV 1.902

Sinh hoạt 

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt  
  Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.678
  Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.734
  Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 2.014
  Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.536
  Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 2.834
  Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.927
2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.461

Kinh doanh 

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Cấp điện áp từ 22kV trở lên  
  a) Giờ bình thường 2.442
  b) Giờ thấp điểm 1.361
  c) Giờ cao điểm 4.251
2 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV  
  a) Giờ bình thường 2.629
  b) Giờ thấp điểm 1.547
  c) Giờ cao điểm 4.400
3 Cấp điện áp dưới 6 kV  
  a) Giờ bình thường 2.666
  b) Giờ thấp điểm 1.622
  c) Giờ cao điểm 4.587

Biểu giá bán điện theo giờ năm 2021

Quy định về giờ 

+ Giờ bình thường 

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 

  • Từ 4h00 đến 9h30 
  • Từ 11h30 đến 17h00
  • Từ 20h đến 22h 

Ngày chủ nhật:

+ Giờ cao điểm 

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 

  • Từ 09h30 đến 11h30 
  • Từ 17h đến 20h 

Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm 

+ Giờ thấp điểm

Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h đến 4h sáng ngày hôm sau 

Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho những đối tượng nào? 

  • Bán cho những khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên. 
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp 
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại- dịch vụ- sinh hoạt. 

1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022

Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng chính xác 

Để giúp Quý khách hàng có thể dễ dàng tính toán chi phí cần thanh toán trong tháng qua, SUNEMIT hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt đơn giản. 

  • Bước 1: Truy cập trang web: https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
  • Bước 2: Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất,… để hệ thống áp dụng chuẩn công thức tính tiền điện 
  • Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền 
  • Bước 4: Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ dùng điện 
  • Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán 

Tiền điện tính từ ngày nào ?

Theo như Cục điều tiết điện lực thì cứ khoảng 20-21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN ở các địa phương và chậm nhất là 10-14 của tháng sau sẽ gửi hóa đơn tiền điện đến khách hàng. 

Vậy thời điểm thông báo hóa đơn tiền điện chênh lệch khoảng 10 ngày so với ngày chốt số nên cũng hơi khó để các hộ gia đình kiểm tra và theo dõi số điện tiêu thụ của mình. 

Thời gian đóng tiền điện hàng tháng đã được quy định rõ và cụ thể trong hợp đồng mua bán điện, thường sẽ là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo. 

        >> Điện năng tiêu thụ là gì và công thức tính điện năng tiêu thụ

Biểu giá điện mặt trời năm 2021 – 2022

Hiện nay vẫn chưa có giá bán điện cụ thể dành cho những hộ gia đình, doanh nghiệp lắp đặt điện năng lượng mặt trời mong muốn bán ngược phần dư thừa ra lưới. Tuy nhiên dựa vào bảng giá bán điện năm 2020 có thể dự đoán giá bán trong năm 2022 có thể được tăng lên tương ứng nếu áp dụng giá FIT. 

Cụ thể biểu giá mua điện năng lượng mặt trời tại Quyết định 13/2020/QĐ/TTg như sau:

TT Công nghệ điện mặt trời Giá điện
VNĐ/kWh Tương đương UScent/kWh
1 Dự án điện mặt trời nổi 1.783 7,69
2 Dự án điện mặt trời mặt đất 1.644 7,09
3 Hệ thống điện mặt trời mái nhà 1.943 8,38

Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo biến động tỷ giá tiền tệ của Việt Nam với đô la Mỹ. 

Trên đây là bảng giá bán lẻ điện tùy vào từng đối tượng. Tại đây Quý khách có thể giải đáp được thắc mắc như: điện kinh doanh, điện sinh hoạt có giá là bao nhiêu tiền một số? cũng như biết cách tính tiền điện cũng như giá bán điện năng lượng mặt trời. 

» Có thể bạn quan tâm: Hộ gia đình nên lắp hệ thống điện mặt trời bao nhiêu Kwp?

>> Tổng hợp về hệ thống điện mặt trời dân dụng mới nhất năm 2021

1kwh bằng bao nhiêu tiền 2022

SUNEMIT luôn nỗ lực tìm kiếm và cung cấp tới độc giả những thông tin, kiến thức có giá trị về Điện Mặt Trời. Với mong muốn không ngừng giúp Khách hàng nắm bắt được những kỹ thuật cần phải có khi chọn một sản phẩm bất kỳ trên trang web của chúng tôi, mỗi trải nghiệm SUNEMIT mang tới Quý Khách hàng đều gửi gắm sự chân thành, nhiệt huyết và sự chính trực của chúng tôi.