180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt

Đồng đã từng là tiền tệ của Việt Nam Cộng hòa (Nam Việt Nam) từ năm 1953 đến ngày 2 tháng 5 năm 1978. Một đồng được chia thành 100 xu. Khác với loại tiền đồng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam sau này.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tờ tiền giấy mệnh giá 1000 đồng với hình Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

Năm 1953, chi nhánh Việt Nam của Viện Phát hành Quốc gia Việt, Miên, Lào (tiếng Pháp: Institut d'Emission des Etats du Cambodge, du Laos et du Vietnam) đã phát hành các giấy bạc có hai tên gọi trên đó là piastre và đồng. Đồng thời, hai chi nhánh khác có dàn xếp tương tự với riel ở Campuchia và kíp ở Lào. Tiền Đồng lưu hành ở những khu vực của Việt Nam không nằm dưới sự kiểm soát của lực lượng cộng sản, tức trên lãnh thổ miền nam Việt Nam xét vào năm 1954.

Năm 1955, các tờ giấy bạc đồng độc lập thực sự đã được Ngân hàng Quốc gia Việt Nam phát hành.

Hối suất[sửa | sửa mã nguồn]

Hối suất chính thức USD: Đồng VNCH Năm Hối suất 1953 1: 35 1960 1: 73,5 1966 1: 80 1970 1: 277,75 1972 1: 550 1975 1: 700

Việc kiểm soát hối suất giữa tiền Việt Nam Cộng hòa và các ngoại tệ thuộc Viện Hối đoái, một cơ quan tự trị thuộc Bộ Tài chánh. Hối suất được quy định vào năm 1953 là 1 đồng = 0,2857 USD, tức là 1 USD = 35 đồng. Giá trị tiền sau đó giảm dần trong khi lượng tiền lưu hành tăng từ 6,78 tỷ đồng vào năm 1955 lên thành 27,4 tỷ đồng vào cuối năm 1964. Hối suất chính thức sang thập niên 1960 tăng thành 1 USD = 73,5 đồng trong khi giá thị trường ở khoảng 1 USD = 130-180 đồng. Tỷ lệ chính thức do Viện Hối đoái điều chỉnh, cho phép một số đối tượng chuyển ngân ở giá thấp hay giá cao tùy thuộc vào diện ưu tiên. Ví dụ như công ty nhập cảng sữa bò cho trẻ em thì được giá hời trong khi hãng nhập cảng xe hơi thì phải chịu giá chính thức. Năm 1966 hối suất tăng thành 1 USD = 80 đồng tuy nhiên cho một số đối tượng kinh tế thì áp dụng 1 USD = 118 đồng. Tỷ lệ này giữ nguyên cho dù tình hình kinh tế suy thoái và sang năm 1970 giá chợ đen có khi lên tới 1 USD = 400 đồng.

Tháng Mười năm 1970 chính phủ Đệ Nhị Cộng hòa Việt Nam cho điều chỉnh lại hối suất chính thức, giảm giá trị một đồng thành 1 USD = 277,75 đồng (kèm 38 đồng phụ đảm và thuế) tức 1 đồng = 0,036 USD cho một số chuyển ngân ngoại tệ.

Năm 1972 kinh tế càng khó khăn cùng lúc chiến cuộc khốc liệt trong Mùa Hè Đỏ lửa, chính phủ phá giá đồng tiền với mục đích kích thích xuất cảng. Hối suất tăng vụt lên thành 1 USD = 600 đồng. Ngành xuất cảng khởi sắc nhưng giá trị mãi lực và lợi tức của người dân giảm mạnh. Đến năm 1975, năm cuối cùng của chính thể Việt Nam Cộng hòa thì 1 USD = 700 đồng.

Tiền kim loại[sửa | sửa mã nguồn]

180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt

Mặt trước một số đồng xu Việt Nam Cộng hòa: 1 đồng, 5 đồng, 10 đồng và 20 đồng

180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt

Mặt sau một số đồng xu Việt Nam Cộng hòa: 1 đồng, 5 đồng, 10 đồng và 20 đồng

Năm 1953, tiền kim loại các mệnh giá 10, 20, 50 xu đã được đưa vào lưu thông. Năm 1960, có thêm tiền kim loại mệnh giá 1 đồng; sau đó là 10 đồng năm 1964, 5 đồng năm 1966 và 20 đồng năm 1968. 50 đồng được đúc năm 1975 nhưng chưa kịp lưu hành thì Việt Nam Cộng hòa sụp đổ; toàn bộ tiền bị hủy bỏ dưới dạng kim loại phế thải, rất hiếm tiền xu này còn tồn tại.

Các tiền kim loại đã phát hành có thể tạm chia ra 5 Seri.

Seri đầu tiên Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc

180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
10 su 23 mm Nhôm Ba người phụ nữ, "Quốc gia Việt Nam" (State of Vietnam) Cây lúa, "Việt Nam" 1953
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
20 su 27 mm
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
50 xu 31 mm Hai con rồng, "Việt Nam" Seri thứ hai Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
50 su 31 mm Nhôm Ngô Đình Diệm, "Việt Nam Cộng Hòa" (Republic of Vietnam) Cây tre 1960
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
1 đồng 23 mm Đồng nickel Seri Thứ ba Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
50 xu 30 mm Nhôm Ngô Đình Diệm, "Việt Nam Cộng Hòa" (Republic of Vietnam) Cây tre 1963
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
1 đồng 23 mm Đồng nickel "Việt Nam Cộng Hòa", mệnh giá Cây lúa 1964
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
5 đồng 25 mm (lớn nhất) Viền gợn sóng vỏ sò Cây lúa, "Ngân Hàng Quốc gia Việt Nam" (National Bank of Vietnam) 1966-1970
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
10 đồng 26 mm Cây lúa 1964-1967 Seri Thứ tư Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
1 đồng 23 mm Thép mạ nickel "Việt Nam Cộng Hòa", mệnh giá Cây lúa 1971 5 đồng 25 mm (lớn nhất) Viền gợn sóng vỏ sò Cây lúa, "Ngân Hàng Quốc gia Việt Nam" (National Bank of Vietnam)
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
10 đồng 26 mm Cây lúa 1968-1970
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
20 đồng 30 mm (lớn nhất) Dodecagon Người nông dân, "Ngân Hàng Quốc gia Việt Nam" 1968 Seri Thứ năm (seri F.A.O.) Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc 1 đồng 23 mm Nhôm "Việt Nam Cộng Hòa", mệnh giá Cây lúa, khẩu hiệu chương trình F.A.O. 1971 10 đồng 26 mm Thép mạ đồng thau "Việt Nam Cộng Hòa" và "Ngân hàng Quốc gia Việt Nam", mệnh giá Người nông dân, khẩu hiệu chương trình F.A.O 1974
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
20 đồng 30 mm (lớn nhất) Dodecagon Thép mạ nickel "Việt Nam Cộng Hòa", mệnh giá Người nông dân, khẩu hiệu chương trình F.A.O 1968
180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
50 đồng 25 mm "Việt Nam Cộng Hòa" và "'Ngân hàng Quốc gia Việt Nam", mệnh giá Người nông dân, khẩu hiệu chương trình F.A.O 1975

Tiền giấy[sửa | sửa mã nguồn]

Thời Đệ Nhị Cộng hòa loạt tiền giấy lưu hành mang mệnh giá: 20 đồng, 50 đồng, 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

Hình tiền giấy Việt Nam Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]

  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 1000 đồng (1955), mặt trước
  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 1000 đồng (1955), mặt sau
  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 5 đồng (1955), mặt trước
  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 5 đồng (1955), mặt sau
  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 10 đồng (1955), mặt trước
  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 10 đồng (1955), mặt sau
  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 500 đồng (1966), mặt trước, với hình Trần Hưng Đạo
  • 180 đô la mỹ bằng bao nhiêu tiền việt
    Tiền giấy mệnh giá 500 đồng (1966), mặt sau, với hình thuyền buồm
  • Tiền giấy mệnh giá 5000 đồng (1975), mặt trước hình Dinh Độc Lập
  • Tiền giấy mệnh giá 5000 đồng (1975), mặt sau in hình con beo

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Foreign Areas Studies Division. Tr 418
  • Smith, Harvey et al. tr 402
  • Smith, Harvey et al. tr 407
  • Huỳnh Văn Lang. Ký ức Huỳnh Văn Lang. 2009.
  • ^ Lâm Thanh Liêm. "Dân-số Việt-Nam Cộng-hòa". Khoa-học Nhân-văn. 2 Tháng 8, 1973. Tr 182
  • "Business in Vietnam". Viet Nam Magazine. Vol IV. No. 2, 1971. tr 25 Clarke, Jeffrey J. Advice and Support: The Final Years, 1965-1973. Washington, DC: U.S. Army Center of Military History, 1988. tr 503

100 đô Mỹ bằng bao nhiêu tiền Việt 2023?

Download Our Currency Converter App.

100 đô la Mỹ trị giá bao nhiêu tiền Việt Nam?

Như vậy, 100 Đô la Mỹ đổi ra tiền Việt được 2.379.700 đồng.

1 triệu đô tương đương bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 tỷ USD = 24.455.000.000.000,00 VND ( 1 tỷ Đô bằng 24.455 tỷ đồng).

500 đô la là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.