1300 tương đương bao nhiêu tiền việt nam site vforum.vn

Câu 1 : Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006? A. Một chiếc xe đạp sản xuất tại Công ty xe đạp Thống Nhất trong năm 2006. B. Dịch vụ cắt tóc được thực hiện trong năm 2006. C. Thu nhập mà người môi giới bất động sản nhận được trong năm 2006. D. Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006. Giải thích: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 nên đã được tính vào GDP của năm 2005.

Câu 2 : Một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó có 18 triệu người có việc làm và 2 triệu thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu? A. 11% B. 8% C. 5% D. 1 0 % Giải thích: Tỷ lệ thất nghiệp:

U = .100% = .100% = 10%

Câu 3 : Khoản tiền 50000 USD mà bạn chi mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào? A. Đầu tư tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD. B. Tiêu dùng tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD. C. Xuất khẩu ròng giảm 50000 USD. D. Không tác động nào vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài. Giải thích: GDP tính theo phương pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + X – M Khoản tiền 50000 USD chi mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính vào giá trị nhập khẩu. Như vậy, nhập khẩu tăng và xuất khẩu ròng (X – M) giảm 50000 USD.

Câu 4 : Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào: A. GNP của Việt Nam. B. GDP của Việt Nam. C. GDP của Nga. C. Câu A và C đúng. Giải thích: GDP tính dựa trên nguyên tắc lãnh thổ và GNP tính dựa trên nguyên tắc sở hữu. Do đó, lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

Câu 5 : Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài? A. Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva. B. Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền bộ phim “Đời Cát” cho một trường quay Nga. C. Công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản). D. Câu A và C đúng. Giải thích: Trước tiên cần xác định giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:  Đầu tư trực tiếp: đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.  Đầu tư gián tiếp: đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu. Như vậy, trường hợp công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, còn công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của Toyota Nhật Bản là đầu tư gián tiếp.

Câu 6 : Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Ycb = 2000; C = 1200; T = 200; G = 400 thì: A. Tiết kiệm bằng 200, đầu tư bằng 400. B. Tiết kiệm bằng 400, đầu tư bằng 200. C. Tiết kiệm bằng đầu tư bằng 600. D. Cả A, B, C đều sai. Giải thích:

Câu 8 : Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng C được cho như sau: Yd 200 300 400 500 C 210 290 370 450 Nếu chi tiêu cho đầu tư bằng 30 thì mức sản lượng cân bằng sẽ là: A. 300 B. 400 C. 500 D. Không phải các kết quả trên. Giải thích: Ta nhận thấy mức thu nhập khả dụng tăng đều: ∆Yd = 100 Tương ứng với mức tăng của thu nhập khả dụng, mức tiêu dùng cũng tăng đều: ∆C = 80 Như vậy, phương trình hàm tiêu dùng được xác định có dạng tuyến tính và có hệ số góc (tiêu dùng biên):

Cm = ∆ ∆ = = 0,

Tiêu dùng tự định: Co = C – CmYd = 210 – 0,8 = 50 Vậy phương trình hàm tiêu dùng: C = 50 + 0,8Yd Trong nền kinh tế đóng, sản lượng cân bằng được xác định bởi công thức: Y = C + I = 50 + 0,8Yd + 30 Mà: Y = Yd Nên: Y = 50 + 0,8Y + 30 ↔ Y = 400

Câu 9 : Biết MPC = 0,8 và MPM = 0,05. Giả sử đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300 thì tổng sản lượng quốc gia sẽ tăng: A. 1800 B. 4050 C. 7 200 D. 9000 Giải thích: Số nhân:

k = = , , = 4

Khi đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300 thì tổng sản lượng quốc gia sẽ tăng: ∆Y = k∆G + k∆X = 4 + 4 = 7200

Câu 10 : Một người vừa chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc (checkable deposit). Khi đó: A. M 1 và M 2 đều giảm. B. M 1 giảm, M 2 tăng. C. M 1 giảm, M 2 không thay đổi. D. M 1 tăng, M 2 không thay đổi. Giải thích: Ta có các khối tiền:  M 1 = Tiền Mặt Ngoài Ngân Hàng (CM) và Tiền Gửi Có Thể Viết Séc (DM)  M 2 = M 1 + Tiền Gửi Có Kỳ Hạn (Tiền Tiết Kiệm) Như vậy, khi một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc đã làm khối M 1 tăng và khối M 2 không đổi, vì đây là hoạt động chuyển tiền trong nội bộ của khối M 2.

CM DM TK

M 1

M 2

d’ = d + ∆d = 10 + 10 = 20% Số nhân tiền tệ lúc sau:

kM’ = = , , , = 3

Lượng cung tiền ứng với số nhân tiền tệ lúc sau: M̅’ = kM’H = 3 = 6000 Lượng cung tiền thay đổi: ∆M̅ = M̅’ – M̅ = 6000 – 8000 = – 2000 Vậy khi tỷ lệ dự trữ tăng thêm 10% thì lượng cung tiền giảm 2000.

Câu 13 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ và ngân hàng trung ương nên: A. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất. B. Giảm chi ngân sách, tăng thuế. C. Cả A và B đều đúng. D. A và B đều sai. Giải thích: Nền kinh tế có lạm phạt cao khi sản lượng thực lớn hơn sản lượng tiềm năng (Y > Yp). Chính phủ và ngân hàng trung ương cần giảm mức sản lượng xuống bằng cách chính sách tài khóa và tiền tệ thu hẹp.  Chính sách tài khóa thu hẹp: Tăng thuế, giảm chi ngân sách.  Chính sách tiền tệ thu hẹp: Tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán ra trái phiếu chính phủ.

Câu 14 : Nếu quốc gia A có mức tiết kiệm cá nhân là 100 tỷ USD, đầu tư tư nhân là 60 tỷ USD, ngân sách chính phủ thâm hụt 50 tỷ USD thì cán cân thương mại quốc gia sẽ: A. Cân bằng. B. Thâm hụt 10 tỷ USD. C. Thặng dư 10 tỷ USD. D. Không xác định được.

Giải thích: Trong một nền kinh tế, tổng rò rỉ bằng tổng đầu tư: S + T + M = I + G + X ↔ X – M = S – I + T – G = 100 – 60 – 50 = – 10 Vậy cán cân thương mại quốc tế thâm hụt 10 tỷ.

Câu 15 : Cho biết c = 60%; d = 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu của chính phủ sẽ làm cho khối tiền tệ: A. Tăng thêm 5 tỷ đồng. B. Giảm bớt 10 tỷ đồng. C. Giảm bớt 5 tỷ đồng. D. Tăng thêm 10 tỷ đồng. Giải thích: Số nhân tiền tệ:

kM = = , , , = 2

Khi ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu của chính phủ (∆H = –5) thì lượng cung tiền thay đổi: M̅ = kMH = 2.(–5) = – 10 Vậy lượng cung tiền giảm 10 tỷ đồng.

Câu 16 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: A. Mục đích sử dụng. B. Thời gian tiêu thụ. C. Độ bền trong quá trình sử dụng. D. Cả A, B, C đúng. Giải thích: Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng được phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng của nó:

Câu 19 : Chính sách tài khóa là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì: A. Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức GDP và tỷ lệ thất nghiệp. B. Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế. C. Sự thay đổi lãi suất trái phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trọ cho bội chi ngân sách của chính phủ. D. Cả A, B, C đúng. Giải thích: Chính sách tài khóa bao gồm 2 công cụ thuế và chi ngân sách. Khi thuế và chi ngân sách thay đổi sẽ ảnh hưởng đến tổng cầu, qua đó làm thay đổi sản lượng của nền kinh tế. Nhờ vào chính sách tài khóa, chính phủ tác động đến mức GDP và tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 20 : Theo phương pháp chi tiêu thì GDP là tổng cộng của: A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng. B. Tiêu dùng, đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu. C. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng. D. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu. Giải thích: Theo phương pháp chi tiêu, GDP được xác định bởi công thức: GDP = C + I + G + NX Trong đó, NX là xuất khẩu ròng: NX = X – M

Câu 21 : Cho các hàm số C = 400 + 0,75Yd; Tx = 400 + 0,2Y; M = 400 + 0,1Y; Tr = 200; G = 1000; I = 750; X = 400. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế này là: A. 2000 B. 3000 C. 4 000 D. 5000 Giải thích:

Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y Sản lượng cân bằng của nền kinh tế:

Y = .. .( ) = ,. , .( , ) , = 4000

Câu 22 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm giảm lượng cung tiền: A. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. B. Tăng cho các ngân hàng thương mại vay. C. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại. D. Giảm lãi suất chiết khấu. Giải thích: Khi ngân hàng trung ương bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối, tức là ngân hàng trung ương đưa ra thị trường một lượng ngoại tệ để rút một lượng nội tệ tương ứng vào. Do đó làm cung tiền nội tệ giảm. Còn việc tăng cho các ngân hàng thương mại vay, hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng cung tiền nội tệ (chính sách tiền tệ mở rộng).

Câu 23 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công (Y = Yp) có nghĩa là: A. Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp. B. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát. C. Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát. D. Vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định. Giải thích: Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công (Y = Yp) là nền kinh tế đạt được tỷ lệ lạm phát vừa phải và tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên. Câu 24 : Cho hàm tiêu dùng C= 20 + 0,9Yd. Tiết kiệm S ở mức thu nhập khả dụng 100 là: A. S = 10 B. S = 0 C. S = - 10 D. Không thể xác định được.

Câu 27 : Xét một nền kinh tế đóng cửa, không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau: Y C I 120000 120000 20000 140000 130000 20000 160000 140000 20000 180000 150000 20000 MPC, MPS và Ycb là: A. MPC = 0,4; MPS = 0,6 và Ycb = 180000 B. MPC = 0 , 5 ; MPS = 0 ,5 và Ycb = 160000 C. MPC = 0,6; MPS = 0,4 và Ycb = 140000 D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện. Giải thích: Trong nền kinh tế đóng cửa, không có chính phủ thì: Y = C + I và Y = Yd Ta nhận thấy mức thu nhập quốc gia tăng đều: ∆Y = 20000 Tương ứng với mỗi mức tăng của thu nhập quốc gia, mức tiêu dùng cũng tăng đều: ∆C = 10000 Tiêu dùng biên:

Cm = ∆ ∆ = = 0,

Tiết kiệm biên: Sm = 1 – Cm = 1 – 0,5 = 0, Tiêu dùng biên: Co = C – CmYd = C – CmY = 120000 – 0,5 = 60000 Hàm tiêu dùng: C = Co + CmYd = 60000 + 0,5Yd Sản lượng cân bằng:

Y = C + I = 60000 + 0,5Yd + 20000 = 80000 + 60000Yd = 80000 + 0,5Yd ↔ Y = 160000

Câu 28 : Cho đồ thị, trục ngang là sản lượng quốc gia, trục dọc là tổng cầu. Đường tổng cầu (AD) dịch chuyển lên trên khi: A. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng. B. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng. C. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế. D. Cả A, B, C đúng. Giải thích: Đường tổng cầu (AD) dịch chuyển lên trên khi tổng cầu tăng. Mà: AD = C + I + G + X – M ↔ ∆AD = ∆C + ∆I + ∆G + ∆X – ∆M Xét:  Nhập khẩu và xuất khẩu tăng: tổng cầu có thể tăng, giảm hoặc không đổi tùy thuộc vào mức tăng của nhập khẩu và xuất khẩu.  Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng: tổng cầu tăng.  Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế: tổng cầu có thể tăng, giảm hoặc không đổi tùy thuộc vào mức tăng của nhập khẩu và xuất khẩu.

Câu 29 : Những bộ phận nào sau đây được tính vào tổng đầu tư của nền kinh tế: A. Trả tiền thuê nhà. B. Chi trả lương giáo viên.

AD

Y

AS

AD 1

45 o

AD 2

Câu 31 : Chính phủ tăng chi trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng; Tm = 0,2; Cm = 0,8; Mm = 0,24; Im = 0,2. Tác động đối với tổng cầu và sản lượng là: A. Tổng cầu tăng 10 tỷ và sản lượng tăng 25 tỷ. B. Tổng cầu tăng 8 tỷ và sản lượng tăng 20 tỷ. C. Tổng cầu giảm 10 tỷ và sản lượng giảm 25 tỷ. D. Các câu trên đều sai. Giải thích: Số nhân:

k = ..( ) = , .( , ) , , = 2,

Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng thì tổng cầu thay đổi:

∆AD = Cm∆Tr = 0,8 = 8 tỷ

Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng thì sản lượng thay đổi:

∆Y = k∆AD = 2,5 = 20 tỷ

Câu 32 : GDP danh nghĩa năm 2002 là 2000 và năm 2003 là 2700; chỉ số giá năm 2002 là 100 và năm 2003 là 125 thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003 là: A. 20% B. 4% C. 8% D. Không câu nào đúng. Giải thích: GDP thực của năm 2002:

GDP = . 100 = . 100 = 2000

GDP thực của năm 2003:

GDP = . 100 = . 100 = 2160

Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003:

g = . 100% = . 100% = 8%

Câu 33 : Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt ngân sách: A. Suy thoái kinh tế. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Tăng thuế nhập khẩu. D. Các câu trên đều đúng. Giải thích: Ngân sách chính phủ được xác định bởi công thức: B = T – G Trong đó h àm thuế ròng và chi ngân sách chính phủ: T = To + TmY và G = Go (Tm>0) Nếu:  Suy thoái kinh tế (∆Y < 0) thì thuế ròng giảm (∆T < 0) nên ngân sách chính phủ sẽ giảm và có thể thâm hụt.  Tăng trưởng kinh tế (∆Y > 0) thì thuế ròng tăng (∆T > 0) nên ngân sách chính phủ sẽ tăng và có thể thặng dư.  Tăng thuế nhập khẩu, thuế ròng tăng (∆T > 0) nên ngân sách chính phủ sẽ tăng và có thể thặng dư.

Câu 34 : GDP theo giá thị trường và GDP theo giá các yếu tố sản xuất khác nhau ở: A. Khấu hao tài sản cố định. B. Thuế gián thu. C. Thuế trực thu. D. Trợ cấp thất nghiệp. Giải thích: Mối quan hệ giữa GDP theo giá thị trường và GDP theo giá các yếu tố sản xuất: GDPmp = GDPfc + Ti

Câu 37 : Để kiềm chế lạm phát, ngân hàng trung ương nên: A. Mua chứng khoán của chính phủ. B. Tăng thuế. C. Cắt giảm các khoản trợ cấp. D. Các câu trên đều sai. Giải thích: Lạm phát xảy ra khi mức sản lượng của nền kinh tế cao (Y > Yp). Để hạn chế tình trạng n ày, ngân hàng trung ương cần thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp nhằm giảm mức sản lượng:  Tăng lãi suất chiết khấu.  Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.  Bán ra chứng khoán, trái phiếu chính phủ.

Câu 38 : Đồng tiền Việt Nam tăng giá sẽ: A. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn. B. Hạn chế người nước ngoài mua hàng Việt Nam. C. Tăng lượng cầu về ngoại tệ để nhập khẩu hàng nước ngoài. D. B và C đúng. Giải thích: Đồng tiền Việt Nam tăng giá, nghĩa là là tỷ giá hối đoái e giảm, sẽ kích thích nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu. Một mặt cung ngoại tệ giảm do nước ngoài hạn chế nhập khẩu hàng Việt Nam, đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái. Mặt khác, nhập khẩu của Việt Nam tăng, lượng cầu ngoại tệ cũng tăng, đẩy đường cầu ngoại tệ sang bên phải. 2 sự biến đổi này diễn ra cho đến khi tỷ giá hối đoái e trở về điểm cân bằng.

e

Lượng ngoại tệ

Sf 2

Lf 1

eo

Mo

Sf 1 Lf 2

M

e

Câu 39 : Ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng, khi đó: A. Lượng tiền mạnh (cơ số tiền) tăng 100 tỷ. B. Lượng tiền M 1 tăng thêm hơn 100 tỷ. C. Lượng tiền M 2 tăng thêm 100 tỷ. D. A và B đúng. Giải thích: Trước hết ta cần xác định c ác khối tiền:  Tiền cơ sở (H): tiền mặt ngoài ngân hàng (CM) và tiền mặt dự trữ (RM).  Lượng tiền M 1 : tiền mặt ngoài ngân hàng (CM) và tiền mặt ký gửi không kỳ hạn có thể viết séc (DM). Trong chương trình kinh tế vĩ mô, lượng tiền M 1 chính là lượng cung tiền của nền kinh tế (M̅).  Lượng tiền M 2 : gồm khối tiền M 1 và lượng tiền mặt ký gửi có kỳ hạn (tiết kiệm). Như vậy, khi ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng đã l àm cho lượng tiền cơ sở (H) tăng thêm 100 tỷ (∆H = 100) và đồng thời, qua số nhân tiền tệ (kM) làm cho cung tiền của nền kinh tế tăng thêm hơn 100 tỷ (∆M̅ = kM∆H). Do đó, khối tiền M 2 cũng tăng thêm hơn 100 tỷ.

Câu 40 : Chính phủ tăng thuế 10 tỷ và chi hết số tiền này để mua hàng hóa và dịch vụ. Kết quả là: A. Tổng cầu không đổi. B. Sản lượng không đổi. C. Tổng chi tiêu không đổi: D. Các câu trên đều sai. Giải thích: Chính phủ tăng thuế 10 tỷ sẽ l àm thuế ròng tăng 10 tỷ (∆T = 10) và chi hết số tiền này để mua hàng hóa, dịch vụ (∆G = 10) sẽ l àm tổng cầu và sản lượng cân bằng thay đổi một lượng:  ∆AD = ∆G – Cm∆T = 10 – Cm = 10(1 – Cm) > 0 do Cm < 1  ∆Y = k∆AD > 0 do k > 1 và ∆AD > 0 Vậy tổng cầu và sản lượng cân bằng đều tăng.