Xuất xứ tiếng Nhật là gì

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp 1 : bài 3 ( phần 2)_minna no nihongo 1

Các bạn học sinh Việt Namdu học Nhật Bảnthân mến, ở bài trước chúng ta đã tiếp cận được kha khá kiến thức về ngữ pháp tiéng Nhật sơ cấp. vậy hôm nay chúng ta cùng đến với phần tiếp theo trong bàu 3 nhé. Hãy để ý thật kỹ vì đây là phần quan trọng phụ vụ nhu cầu giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày của các bạn.


Hôm nay chúng ta cùng đến với phần2 bài 3 nhé:

6. ______は どこの ですか。<_____ wa doko no desuka?>

______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>

-Ý nghĩa:_____ của nước nào vậy?

______ là của nước ~

-Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

- VD:

1_このとけいはどこのですか。

kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)

2_それはスイスのとけいです。

sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7. _____は なんがい ですか。 < _____ wa nangai desuka?>

_____は ~がい です。 <______wa ~gai desu>

-Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?

______ở tầng ~.

-Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

- VD:

1_レストランはなんかいですか。

RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)

2_レストランはごかいです。

RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)

8. _____は いくら ですか。[/color] ( _____ wa ikura desuka?)

______は ~ です。 (_____wa ~ desu)

-Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?

_____ giá ~

-Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.


- VD:

1_このえんぴつはいくらですか。

kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)


2_それはひゃくごじゅうえんです。

sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)


Đếm "trăm":

Một trăm: 百 hyaku (kanji: bách)

Hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm:

[ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku

Ba trăm: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì "san" kết thúc bằng "n" nên có biến âm từ "h" thành "b".

Sáu trăm: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì "roku" kết thúc là "ku" nên biến thành lặp cho dễ đọc

Tám trăm: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì "hachi" kết thúc là "tsu/chi" nên biến thành lặp cho dễ đọc


Đếm hàng ngàn

Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), chú ý là không có "ichi" nhé

Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn:

[ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + 千 sen

Ba ngàn: 三千 sanzen (biến âm "s" => "z" do đi sau "n")

Tám ngàn: 八千 hassen (biến âm thành lặp do "chi" đi trước "s")

Đếm số hàng ngàn: Cứ đếm từng hàng một

Ví dụ 6230 => "sáu ngàn" (rokusen) "hai trăm" (nihyaku) "ba mươi" (sanjuu) => "roku-sen ni-hyaku sanjuu".


Đếm hàng VẠN

[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + 万 man

Chú ý là "một vạn" đếm là "ichi man" chứ không phải là "man" không như trường hợp đếm một ngàn (sen) nhé. Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là "vạn" (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số "mười vạn (juuman)", trong khi tiếng Việt phải đếm là "một trăm ngàn".

Ví dụ: 39674 => san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon


Có thể bạn quan tâm:

*** Công ty du học Nhật Bản uy tín với chi phí du học vừa học vừa làm giá rẻ tại HN & tp.HCM

*** Du học Hàn Quốc tự túc với thủ tục nhanh gọn, visa dễ dàng

Phần Phụ:

なんがい。 < nangai> Tầng mấy

いっかい < ikkai> tầng 1

にかい <nikai> tầng 2

さんがい <sangai> tầng 3

よんかい <yonkai> tầng 4

ごかい < gokai> tầng 5

ろっかい <rokkai> tầng 6

ななかい <nana kai> tầng 7

はっかい <hakkai> tầng 8

きゅうかい <kyuukai> tầng 9

じゅうかい <jyuukai> tầng 10

Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.

Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)


Các bạn hãy cùng nhau học tập cùng Thanh Giang chúng tôi nhé !


Chúc các bạn thành công !

Video liên quan

Chủ đề