Pháp vào ngày 1 tháng 7 năm 2022 và Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 từ ngày 4 đến 17 tháng 7 năm 2022. Số lần ra sân và số bàn thắng được cập nhật ngày 21 tháng 5 năm 2022, sau trận đấu với Thái Lan.
0#0
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bt
Câu lạc bộ
|
1TM
|
Khổng Thị Hằng
10 tháng 10, 1993 (28tuổi)
|
23
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
|
1TM
|
Trần Thị Kim Thanh
18 tháng 9, 1993 (28tuổi)
|
36
|
0
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
1TM
|
Lại Thị Tuyết
27 tháng 4, 1993 (29tuổi)
|
2
|
0
|
Phong Phú Hà Nam
|
|
1TM
|
Đào Thị Kiều Oanh
25 tháng 1, 2003 (19tuổi)
|
0
|
0
|
Hà Nội
| |
|
2HV
|
Chương Thị Kiều (đội phó)
19 tháng 8, 1995 (26tuổi)
|
39
|
4
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
2HV
|
Trần Thị Phương Thảo
15 tháng 1, 1993 (29tuổi)
|
42
|
11
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
2HV
|
Trần Thị Thu
15 tháng 7, 1991 (30tuổi)
|
20
|
2
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
2HV
|
Hoàng Thị Loan
6 tháng 2, 1995 (27tuổi)
|
28
|
2
|
Hà Nội
|
|
2HV
|
Lê Thị Diễm My
23 tháng 8, 1996 (25tuổi)
|
3
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
|
2HV
|
Lương Thị Thu Thương
1 tháng 5, 2000 (22tuổi)
|
12
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
|
2HV
|
Trần Thị Thu Thảo
15 tháng 1, 1993 (29tuổi)
|
40
|
11
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
2HV
|
Phạm Thị Lan Anh
4 tháng 1, 2001 (21tuổi)
|
0
|
0
|
Hà Nội
|
|
2HV
|
Nguyễn Thị Mỹ Anh
27 tháng 11, 1994 (27tuổi)
|
2
|
0
|
Thái Nguyên T&T
| |
|
3TV
|
Nguyễn Thị Tuyết Dung (đội phó)
13 tháng 12, 1993 (28tuổi)
|
61
|
46
|
Phong Phú Hà Nam
|
|
3TV
|
Phạm Hoàng Quỳnh
20 tháng 9, 1992 (29tuổi)
|
31
|
6
|
Phong Phú Hà Nam
|
|
3TV
|
Nguyễn Thị Bích Thùy
1 tháng 5, 1994 (28tuổi)
|
38
|
11
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
3TV
|
Nguyễn Thị Thanh Nhã
25 tháng 9, 2001 (20tuổi)
|
14
|
2
|
Hà Nội
|
|
3TV
|
Nguyễn Thị Vạn
10 tháng 1, 1997 (25tuổi)
|
35
|
13
|
Than Khoáng Sản
|
|
3TV
|
Dương Thị Vân
20 tháng 9, 1994 (27tuổi)
|
58
|
14
|
Than Khoáng Sản
|
|
3TV
|
Trần Thị Thùy Trang
8 tháng 8, 1988 (33tuổi)
|
40
|
4
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
3TV
|
Trần Thị Hải Linh
8 tháng 6, 2001 (21tuổi)
|
1
|
0
|
Hà Nội
|
|
3TV
|
Trần Thị Thu Xuân
21 tháng 12, 2002 (19tuổi)
|
0
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
|
3TV
|
Trần Thị Thu Phương
1 tháng 2, 2002 (20tuổi)
|
0
|
0
|
Than Khoáng Sản
| |
|
4TĐ
|
Huỳnh Như (đội trưởng)
28 tháng 11, 1991 (30tuổi)
|
60
|
53
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
4TĐ
|
Phạm Hải Yến (đội phó)
9 tháng 11, 1994 (27tuổi)
|
55
|
32
|
Hà Nội
|
|
4TĐ
|
Ngân Thị Vạn Sự
29 tháng 4, 2001 (21tuổi)
|
10
|
2
|
Hà Nội
|
|
4TĐ
|
Nguyễn Thị Trúc Hương
4 tháng 3, 2000 (22tuổi)
|
0
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
|
4TĐ
|
Châu Thị Vang
22 tháng 4, 2002 (20tuổi)
|
0
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
Triệu tập gần đâySửa đổi
Những cầu thủ sau đây cũng đã được gọi vào đội tuyển trong 12 tháng qua.
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
|
|
|
|
|
|
| HV
|
Trần Thị Hồng Nhung
28 tháng 10, 1992 (29tuổi)
|
21
|
0
|
Phong Phú Hà Nam
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| HV
|
Nguyễn Thanh Huyền
12 tháng 8, 1996 (25tuổi)
|
18
|
3
|
Hà Nội
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| HV
|
Đặng Thị Mai
27 tháng 11, 1994 (27tuổi)
|
0
|
0
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| HV
|
Lê Hoài Lương
21 tháng 5, 1996 (26tuổi)
|
0
|
0
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| HV
|
Nguyễn Thị Thảo Anh
20 tháng 1, 2001 (21tuổi)
|
0
|
0
|
Hà Nội
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| | TV
|
Thái Thị Thảo
12 tháng 2, 1995 (27tuổi)
|
36
|
12
|
Hà Nội
|
SEA Games 2021PRE, INJ | TV
|
Trần Nguyễn Bảo Châu
24 tháng 3, 1991 (31tuổi)
|
?
|
?
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
SEA Games 2021PRE | TV
|
Đinh Thị Thùy Dung
25 tháng 8, 1998 (23tuổi)
|
5
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| TV
|
Hà Thị Nhài
15 tháng 3, 1998 (24tuổi)
|
7
|
0
|
Than Khoáng Sản
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| TV
|
Biện Thị Hằng
24 tháng 12, 1998 (23tuổi)
|
0
|
0
|
Hà Nội
|
Tập luyện tháng 7 năm 2021
| | TĐ
|
Nguyễn Thị Thúy Hằng
19 tháng 11, 1997 (24tuổi)
|
14
|
5
|
Than Khoáng Sản
|
SEA Games 2021PRE | TĐ
|
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
10 tháng 2, 2000 (22tuổi)
|
7
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
v. Đài Bắc Trung Hoa, 6 tháng 2 năm 2022
| Ghi chú:- INJ Cầu thủ rút lui do chấn thương
- RET Cầu thủ chia tay đội tuyển
- WD Cầu thủ rút lui vì lý do không liên quan đến chấn thương
| Đội ngũ huấn luyệnSửa đổi
Ban huấn luyện hiện tạiSửa đổi
Tính đến 6 tháng 2 năm 2022
Vị trí
Tên
Quốc tịch
Huấn luyện viên trưởng
|
Mai Đức Chung
|
Việt Nam
| Giám đốc Kỹ thuật
|
Yusuke Adachi
|
Nhật Bản
| Trợ lý Huấn luyện viên
|
Đoàn Minh Hải
|
Việt Nam
| Nguyễn Anh Tuấn
|
Việt Nam
| Đoàn Thị Kim Chi
|
Việt Nam
| Huấn luyện viên Thủ môn
|
Nguyễn Thị Kim Hồng
|
Việt Nam
| Huấn luyện viên Thể lực
|
Cedric Roger
|
Pháp
| Bác sỹ
|
Trần Thị Trinh
|
Việt Nam
| Lương Thị Thúy
|
Việt Nam
| Quản lý
|
Phạm Thanh Hùng
|
Việt Nam
| Danh sách huấn luyện viên trong lịch sửSửa đổi
Họ tên
Quốc tịch
Thời gian huấn luyện
Trần Thanh Ngữ
|
Việt Nam
|
1997
| Steve Darby
|
Anh
|
2001
| Giả Quảng Thác
|
Trung Quốc
|
2002–2006
| Trần Ngọc Thái Tuấn
|
Việt Nam
|
2006
| Ngô Lê Bằng
|
Việt Nam
|
2007
| Vũ Bá Đông
|
Việt Nam
|
2010
| Trần Vân Phát
|
Trung Quốc
|
2007–2014
| Norimatsu Takashi
|
Nhật Bản
|
2015
| Mai Đức Chung
|
Việt Nam
|
2003–2005 8–12/2014 2016–nay
| Lịch thi đấuSửa đổi
2022Sửa đổi
Việt Nam v Hàn Quốc
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
|
Việt Nam
|
0–3
|
Hàn Quốc
|
Pune, Ấn Độ
|
|
Chi tiết
|
Ji So-yun 4',81' Trần Thị Phương Thảo 7'(l.n.)
|
|
|
Việt Nam v Nhật Bản
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
|
Việt Nam
|
0–3
|
Nhật Bản
|
Pune, Ấn Độ
|
|
Chi tiết (FIFA)
|
Narumiya 38',58' Kumagai 50'
|
|
|
Myanmar v Việt Nam
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
|
Myanmar
|
2–2
|
Việt Nam
|
Navi Mumbai Ấn Độ
|
Win Theingi Tun 28' Khin Marlar Tun 49'
|
Chi tiết (AFC)
|
Nguyễn Thị Tuyết Dung 45+2' Huỳnh Như 64'(ph.đ.)
|
|
|
Trung Quốc v Việt Nam
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
|
Trung Quốc
|
3–1
|
Việt Nam
|
Navi Mumbai Ấn Độ
|
Whang Shuang 25' Whang Shanshan 52' Jiali Tang 54'
|
Chi tiết (AFC)
|
- Nguyễn Thị Tuyết Dung 11'
|
|
|
Thái Lan v Việt Nam
Vòng Play-off
|
Thái Lan
|
0–2
|
Việt Nam
|
Navi Mumbai Ấn Độ
|
|
Chi tiết (FIFA)
|
Huỳnh Như 19' Thái Thị Thảo 24'
|
|
|
Việt Nam v Đài Bắc Trung Hoa
Vòng Play-off
|
Việt Nam
|
2–1
|
Đài Bắc Trung Hoa
|
Navi Mumbai Ấn Độ
|
Chương Thị Kiều 7' Nguyễn Thị Bích Thùy 56'
|
Chi tiết
|
Su Yu-hsuan 50'
|
|
|
Việt Nam v Hàn Quốc
9 tháng 4, 2022(2022-04-09) Giao hữu
|
Việt Nam
|
0–3
|
Hàn Quốc
|
Goyang, Hàn Quốc
14:30UTC+9
|
|
Chi tiết
|
Choe Yu-ri 38' Kang Chae-rim 54' Lee Geum-min 66'
|
Sân vận động: Sân vận động Goyang
|
|
Hàn Quốc v Việt Nam
12 tháng 4, 2022(2022-04-12) Giao hữu
|
Hàn Quốc
|
2–3
|
Việt Nam
|
Goyang, Hàn Quốc
16:30UTC+9
|
|
Chi tiết
|
- Thái Thị Thảo
- Huỳnh Như
- Phạm Hải Yến
|
Sân vận động: Sân vận động Goyang
|
|
Việt Nam v Philippines
11 tháng 5, 2022(2022-05-11) Sea Games 2022 - Bóng đá nữ
|
Việt Nam
|
2–1
|
Philippines
|
Quảng Ninh, Việt Nam
19:00UTC+7
|
Nguyễn Thị Tuyết Dung 38' Trần Thị Thùy Trang 50'
|
Chi tiết
|
|
Sân vận động: Cẩm Phả Lượng khán giả: 16.100 Trọng tài: Rebecca Durcau (Australia)
|
|
Việt Nam v Campuchia
14 tháng 5, 2022(2022-05-14) Sea Games 2022 - Bóng đá nữ
|
Việt Nam
|
7–0
|
Campuchia
|
Quảng Ninh, Việt Nam
19:00UTC+7
|
Nguyễn Thị Vạn 6',77' Phạm Hải Yến 58'(ph.đ.) Nguyễn Thị Tuyết Dung 65' Trần Thị Thu 79' Ngân Thị Vạn Sự 81' Dương Thị Vân 87'
|
Chi tiết
|
|
Sân vận động: Cẩm Phả Lượng khán giả: 16.000 Trọng tài: Anna Sidorova (Uzbekistan)
|
|
Việt Nam v Myanmar
18 tháng 5, 2022(2022-05-18) Sea Games 2022 - Bóng đá nữ
|
Việt Nam
|
1–0
|
Myanmar
|
Quảng Ninh, Việt Nam
19:00UTC+7
|
Huỳnh Như 28'
|
Chi tiết
|
|
Sân vận động: Cẩm Phả Lượng khán giả: 15.950 Trọng tài: Haruna Kanematsu (Nhật Bản)
|
|
Việt Nam v Thái Lan
21 tháng 5, 2022(2022-05-21) Sea Games 2022 - Bóng đá nữ
|
Việt Nam
|
1–0
|
Thái Lan
|
Quảng Ninh, Việt Nam
19:00UTC+7
|
Huỳnh Như 59'
|
Chi tiết
|
|
Sân vận động: Cẩm Phả Lượng khán giả: 16.020 Trọng tài: Om Chuki (Bhutan)
|
|
Pháp v Việt Nam
1 tháng 7, 2022(2022-07-01) Giao hữu
|
Pháp
|
v
|
Việt Nam
|
Orléans, Pháp
|
|
Chi tiết
|
|
Sân vận động: Stade de la Source
|
|
Campuchia v Việt Nam
7 tháng 7, 2022 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
|
Campuchia
|
v
|
Việt Nam
|
Laguna, Philippines
|
|
|
|
Sân vận động: Biñan
|
|
Việt Nam v Lào
9 tháng 7, 2022 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
|
Việt Nam
|
v
|
Lào
|
Laguna, Philippines
|
|
|
|
Sân vận động: Biñan
|
|
Đông Timor v Việt Nam
11 tháng 7, 2022 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
|
Đông Timor
|
v
|
Việt Nam
|
Laguna, Philippines
|
|
|
|
Sân vận động: Biñan
|
|
Việt Nam v Myanmar
13 tháng 7, 2022 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
|
Việt Nam
|
v
|
Myanmar
|
Laguna, Philippines
|
|
|
|
Sân vận động: Biñan
|
|
2023Sửa đổi
Việt Nam v [chưa xác định]
Tháng 7, 2023(2023-07) World Cup
|
Việt Nam
|
v
|
[chưa xác định]
|
|
|
|
|
|
|
Việt Nam v [chưa xác định]
Tháng 7, 2023(2023-07) World Cup
|
Việt Nam
|
v
|
[chưa xác định]
|
|
|
|
|
|
|
Việt Nam v [chưa xác định]
Tháng 7, 2023(2023-07) World Cup
|
Việt Nam
|
v
|
[chưa xác định]
|
|
|
|
|
|
|
- Vietnam Results and Fixtures – Soccerway.com
Thống kê các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch bóng đá nữ thế giớiSửa đổi
Bài chi tiết: Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Năm
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Bb
1991 đến 1995
|
Không tham dự
| 1999 đến 2019
|
Không vượt qua vòng loại
| 2023 |
Vượt qua vòng loại |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng
1/9
0
0
0
0
0
0
Thế vận hộiSửa đổi
Thế vận hội Mùa hè
Năm
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Bb
2000 và 2004
|
Không tham dự
| 2008 đến 2020
|
Không vượt qua vòng loại
| Tổng cộng
-
0
0
0
0
0
0
Cúp bóng đá nữ châu ÁSửa đổi
Cúp bóng đá nữ châu Á
Năm
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Bb
1997
|
Không tham dự
| 1999 |
Vòng bảng |
4 |
2 |
0 |
2 |
9 |
16
| 2001 |
Vòng bảng |
4 |
2 |
0 |
2 |
11 |
7
| 2003 |
Vòng bảng |
3 |
2 |
0 |
1 |
6 |
9
| 2006 |
Vòng bảng |
3 |
1 |
0 |
2 |
1 |
7
| 2008 |
Vòng bảng |
3 |
1 |
0 |
2 |
1 |
4
| 2010 |
Vòng bảng |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
12
| 2014 |
Hạng sáu |
4 |
1 |
0 |
3 |
4 |
9
| 2018 |
Vòng bảng |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
16
| 2022 |
Tứ kết (nhất vòng Play-off) |
6 |
2 |
1 |
3 |
7 |
12
| Tổng cộng
Tứ kết
33
11
1
21
38
92
Á vận hộiSửa đổi
Đại hội Thể thao châu Á
Năm
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Bb
1998
|
Vòng bảng |
3 |
0 |
1 |
2 |
1 |
16
| 2002
|
Hạng sáu |
5 |
0 |
1 |
4 |
2 |
16
| 2006
|
Vòng bảng |
3 |
0 |
0 |
3 |
2 |
11
| 2010
|
Vòng bảng |
3 |
1 |
0 |
2 |
4 |
7
| 2014
|
Hạng tư |
5 |
2 |
0 |
3 |
7 |
12
| 2018
|
Tứ kết
|
3
|
1
|
1
|
1
|
3
|
9
| Tổng cộng
Hạng tư
19
3
2
14
16
62
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam ÁSửa đổi
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á
Năm
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Bb
2004 |
Á quân |
5 |
4 |
1 |
0 |
16 |
2
| 2006 |
Vô địch |
3 |
3 |
0 |
0 |
5 |
2
| 2007 |
Hạng ba |
5 |
4 |
0 |
1 |
32 |
3
| 2008 |
Á quân |
6 |
5 |
0 |
1 |
26 |
3
| 2011 |
Hạng ba |
5 |
4 |
0 |
1 |
34 |
3
| 2012 |
Vô địch |
5 |
4 |
1 |
0 |
23 |
3
| 2013 |
Hạng ba |
6 |
3 |
2 |
1 |
9 |
3
| 2015 |
Hạng tư |
5 |
3 |
0 |
2 |
18 |
8
| 2016 |
Á quân |
5 |
3 |
2 |
0 |
24 |
4
| 2018 |
Hạng ba |
6 |
5 |
0 |
1 |
30 |
7
| 2019 |
Vô địch |
5 |
5 |
0 |
0 |
24 |
1
| 2022 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng
Vô địch
56
43
6
7
241
39
Đại hội Thể thao Đông Nam ÁSửa đổi
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Bb
1997 |
Hạng ba |
4 |
2 |
0 |
2 |
8 |
6
| 2001 |
Vô địch |
4 |
3 |
1 |
0 |
16 |
1
| 2003 |
Vô địch |
5 |
5 |
0 |
0 |
17 |
3
| 2005 |
Vô địch |
5 |
4 |
0 |
1 |
15 |
2
| 2007 |
Á quân |
4 |
3 |
0 |
1 |
16 |
4
| 2009 |
Vô địch |
5 |
2 |
3 |
0 |
14 |
3
| 2013 |
Á quân |
4 |
3 |
0 |
1 |
13 |
2
| 2017 |
Vô địch |
4 |
3 |
1 |
0 |
13 |
2
| 2019 |
Vô địch |
4 |
3 |
1 |
0 |
10 |
1
| 2021 |
Vô địch |
4 |
4 |
0 |
0 |
11 |
1
| Tổng cộng
Vô địch
43
32
6
5
133
25
Xem thêmSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá U-19 nữ quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-16 nữ quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-14 nữ quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá trong nhà nữ quốc gia Việt Nam
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Xin cám ơn những Nữ chiến binh Sao Vàng!”. phunuonline. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Vui xuân mới, thêm những động lực mới với các "nữ chiến binh sao Vàng"”. baohoabinh.com.vn. ngày 28 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Vừa yêu vừa thương những cô gái vàng của bóng đá Việt Nam”. Thanh niên. ngày 12 tháng 5 năm 2022.
- ^ “The FIFA/Coca-Cola Women's World Ranking”. FIFA. 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập 25 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Tuyển nữ Việt Nam sẽ chờ các ca mắc COVID-19 tại Tây Ban Nha bình phục”.
- ^ “AFC Women's Asian Cup Playoff: Vietnam Beat Chinese Taipei to Create FIFA Women's World Cup History”. 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Thủ tướng đề nghị Bộ Tài chính nghiên cứu thành lập 'Quỹ phát triển bóng đá nữ'”. 10 tháng 2 năm 2022.
- ^ //nld.com.vn/the-thao/tham-du-world-cup-2023-can-chuyen-nghiep-hoa-giai-bong-da-nu-quoc-noi-20220502194953615.htm
- ^ “Tuyển nữ Việt Nam sẽ lần đầu đá sân Mỹ Đình trận play-off Olympic Tokyo?”. laodong.vn. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Yanmar Announces Official Sponsorship of the Vietnamese National Football Team”. Yanmar. 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Lịch thi đấu Giải futsal HDBank Cúp quốc gia 2019 (Giai đoạn 1)” [Fixture schedule of futsal HDBank National Cup 2019 (Phase 1)]. Vietnam Football Federation. 17 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Grand Sport signs sponsorship deal with VN national teams”. Việt Nam News. 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Sony Việt Nam là Nhà tài trợ chính thức của các Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam” [Sony Vietnam is the official sponsor of Vietnamese national football team]. Sony Corporation. 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ VietnamPlus (21 tháng 6 năm 2021). “SABECO to sponsor national football teams for one year | Culture - Sports | Vietnam+ (VietnamPlus)”. VietnamPlus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Herbalife Vietnam sponsor Vietnam national teams”. Aseanfootball.org (bằng tiếng Anh). 6 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ “VFF - TNI trở thành Nhà tài trợ chính ĐTQG Việt Nam trong 3 năm liên tiếp”. Vff.org. 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Vinamilk tài trợ chính cho các Đội tuyển bóng đá Quốc gia: Vì một Việt Nam vươn cao” [Vinamilk is the main sponsor for the national football team: For a high Vietnam]. Vietnam Football Federation. 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
- ^ Phan Hồng (1 tháng 4 năm 2018). “Acecook Việt Nam đồng hành cùng các ĐTQG” [Acecook Vietnam accompanies the national team]. Bóng đá+. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
- ^ “LĐBĐVN ký kết hợp tác với Coca-Cola: Cùng đội tuyển bóng đá chinh phục giấc mơ vàng” [Vietnamese national football organisation signed a partnership with Coca-Cola: Together with the football team to conquer the golden dream]. Vietnam Football Federation. 13 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Kao Việt Nam chính thức trở thành Nhà tài trợ các ĐTQG Việt Nam” [Kao Vietnam officially became a sponsor of Vietnam national teams]. Vietnam Football Federation. 25 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển nữ quốc gia Việt Nam
Video liên quan
|